Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là giấy chứng nhận của cơ quan Nhà
nước ghi nhận sự tồn tại của doanh nghiệp. Muốn đưa doanh nghiệp đi vào hoạt động,
trước hết chủ doanh nghiệp cần được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thông
qua thủ tục đăng ký doanh nghiệp. Vậy thủ tục đăng ký doanh nghiệp năm 2021 như
thế nào? Hãy cùng Khánh An tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Thuật ngữ đăng ký doanh
nghiệp không được định nghĩa riêng trong các văn bản pháp luật. Tuy nhiên căn cứ
vào Luật Doanh nghiệp 2020, có thể hiểu: Đăng ký doanh nghiệp là việc người
thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền gửi hồ sơ thành lập doanh nghiệp
theo quy định của pháp luật cho Cơ quan đăng ký kinh doanh. Cơ quan đăng ký
kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ thì cấp Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp.
Trên thực tế, chúng ta cũng hay gọi đăng ký doanh nghiệp với các tên khác như: Đăng ký kinh doanh, thành lập doanh nghiệp hoặc thành lập công ty.
Căn cứ quy định tại Luật
Doanh nghiệp 2020 thì tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp
tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ các trường hợp sau đây:
(1) Cơ quan nhà nước,
đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh
nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
(2) Cán bộ, công chức,
viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
(3) Sĩ quan, hạ sĩ
quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ
quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp,
công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ
người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại
doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
(4) Cán bộ lãnh đạo,
quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định (trừ người được cử
làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp
khác);
(5) Người chưa thành
niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, người bị mất năng lực hành vi
dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư
cách pháp nhân;
(6) Người đang bị truy
cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp
hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt
buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc
nhất định, các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống
tham nhũng;
(Trường hợp Cơ quan
đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp
Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh).
(7) Tổ chức là pháp nhân
thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định
theo quy định của Bộ luật Hình sự.
Tùy thuộc vào loại hình doanh
nghiệp muốn đăng ký, người thành lập doanh nghiệp chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đăng ký
bao gồm các loại giấy tờ tương ứng như trên.
Người thành lập doanh
nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ
đăng ký doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh theo một trong các phương
thức sau đây:
– Trực tiếp tại Cơ
quan đăng ký kinh doanh;
– Qua dịch vụ bưu
chính;
– Qua mạng thông tin điện
tử.
Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem
xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp; trường
hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội
dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp;
Trường hợp từ chối đăng
ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp
và nêu rõ lý do.
– Giấy đề nghị đăng ký
doanh nghiệp.
– Bản sao giấy tờ pháp
lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.
– Giấy đề nghị đăng ký
doanh nghiệp.
– Điều lệ công ty.
– Danh sách thành
viên.
– Bản sao giấy tờ pháp
lý của cá nhân đối với thành viên.
– Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
– Giấy đề nghị đăng ký
doanh nghiệp.
– Điều lệ công ty.
– Danh sách thành
viên.
– Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Giấy tờ pháp lý của
cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
+ Giấy tờ pháp lý của
tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền;
giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên
là tổ chức.
Đối với thành viên là
tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp
hóa lãnh sự;
+ Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
– Giấy đề nghị đăng ký
doanh nghiệp.
– Điều lệ công ty.
– Danh sách cổ đông
sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
– Bản sao các giấy tờ
sau đây:
+ Giấy tờ pháp lý của
cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá
nhân, người đại diện theo pháp luật;
+ Giấy tờ pháp lý của
tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền;
giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông
sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
Đối với cổ đông là tổ
chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa
lãnh sự;
+ Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
Khánh An vừa cùng bạn
đọc tìm hiểu Thủ tục đăng ký doanh nghiệp năm 2021. Mong rằng bài viết sẽ cung
cấp những thông tin hữu ích cho bạn đọc.
Hiểu biết pháp luật ngày
nay không chỉ cần thiết đối với các chủ doanh nghiệp, nhà đầu tư mà còn quan trọng
với tất cả mọi người. Bạn đọc đừng quên theo dõi Khánh An mỗi ngày để nâng
cao kiến thức pháp lý và chủ động bảo vệ tốt nhất quyền lợi của mình. Nếu có bất
cứ vướng mắc nào hoặc có nhu cầu đăng ký doanh nghiệp, đừng ngại liên hệ với
Khánh An để được tư vấn trực tiếp.
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KHÁNH AN
Văn phòng: Toà nhà 88 Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Hotline: 02466.885.821
hoặc 096.987.7894
Email:
info@khanhanlaw.net
Website:https://khanhanlaw.com/