Hiện nay, thỏa thuận cổ đông (Shareholders’Agreement) ngày càng trở lên phổ biến trong thực tiễn kinh doanh. Thoả thuận cổđông không chỉ được ký kết trong giai đoạn thành lập ra công ty mà còn cả sau khicông ty đã đi vào hoạt động. Vậy thỏa thuận cổ đông được quy định như thế nàotheo quy định pháp luật.
Căn cứpháp luật
Luật doanh nghiệp năm 2020;
Bộ luật dân sự năm 2015;
Và các văn bản pháp luật khác.
Thoảthuận cổ đông là gì?
Tại Việt Nam, "Thỏa thuận cổ đông” không đượcviện dẫn trong bất kỳ một điều luật nào.
Xét về mặt bản chất, thỏa thuận cổ đông là thỏathuận giữa hai hay nhiều cổ đông của công ty về vấn đề liên quan tới công tyvà/hoặc quyền lợi của cổ đông. Thỏa thuận có thể được lập trước hoặc sau khicông ty đã ra đời, trong đó, quy định bổ sung và /hoặc cụ thể hơn, rõ ràng hơnmột số điều khoản đặc thù nhằm gia tăng quyền lợi cho một nhóm cổ đông tham giathỏa thuận hoặc nhằm góp phần quản trị công ty hiệu quả, là cơ sở giải quyếttranh chấp khi có xung đột nội bộ.
Tạisao phải có thoả thuận cổ đông
Thứ nhất, nhằm đảm bảo tính bảo mật của thỏathuận bởi thỏa thuận cổ đông không bị bắt buộc công bố như điều lệ công ty.
Thứ hai, cho phép các cổ đông kí kết có thể kiểmsoát hoặc ngăn việc bán cổ phần. Thỏa thuận cổ đông trở thành một công cụ để cổđông tự bảo vệ mình chống lại việc thu mua công ty (Ví dụ: Quyền ưu tiên mua hoặccấm chuyển nhượng hoặc bắt buộc chuyển nhượng trong một số điều kiện nhất định).Thỏa thuận cổ đông cũng giúp việc chuyển nhượng cổ phần nhanh chóng và dễ dànghơn.
Thứ ba, cho phép các cổ đông thực hiện quyền biểuquyết một cách thuận lợi (Ví dụ: Thỏa thuận gộp, thỏa thuận yêu cầu các thànhviên trao đổi ý kiến trước mỗi Đại hội đồng cổ đông để cùng bỏ phiếu). Như vậythỏa thuận cổ đông giúp nhóm cổ đông tham gia thỏa thuận có tiếng nói và quyềnquyết định trong Đại hội đồng cổ đông, cũng như giúp thống nhất ý kiến từ tất cảthành viên trong công ty.
Thứ tư, đưa ra các điều kiện theo đó các bêntrong thỏa thuận có thể tham gia hoạt động điều hành công ty (Ví dụ: Thỏa thuậntrước đưa ra một số quyết định chiến lược).
Hìnhthức của thoả thuận cổ đông
Luật không quy định thoả thuận cổ đông phải đượclập dưới hình thức nào. Tuy nhiên để thuận tiện cho việc chứng minh sự tồn tạicủa thoả thuận cổ đông, thỏa thuận cổ đông nên được lập bằng văn bản có chữ kýcủa các bên tham gia thoả thuận.
Nộidung chính của thoả thuận cổ đông
Cổ đông được tự do thoả thuận các nội dung phùhợp với quy định pháp luật. Theo kinh nghiệm của Khánh An, thoả thuận cổ đôngthường có các nội dung chính sau:
Mục đích của thoả thuận
Cổ phần theo thoả thuận
Quản lý và kiểm soát
Điều khoản không cạnh tranh
Phân phối lợi nhuận và rủi ro
Chuyển nhượng cổ phần
Bảo mật thông tin
Luật áp dụng và giải quyết tranh chấp
Quy định khác
Hiệu lựccủa thoả thuận đối với bên thứ ba
Bên thứ ba được hiểu là không phải một bên củathỏa thuận. Bên thứ ba có thể là các cổ đông không tham gia ký kết thỏa thuậnhoặc là chủ nợ, đối tác của công ty hoặc chính công ty cổ phần đó.
Luật Việt Nam chưa có quy định về thỏa thuận cổđông, do đó trên thực tế, nếu thỏa thuận cổ đông đáp ứng các điều kiện có hiệulực của hợp đồng quy định trong Bộ luật dân sự thì sẽ được xem xét dưới góc độhợp đồng và được điều chỉnh bởi bộ luật Dân sự. Theo quy định của Bộ luật Dân sự:"Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứtquyền, nghĩa vụ dân sự” và "các bên cóthể thỏa thuận sửa đổi hợp đồng”. Như vậy, hợp đồng có giá trị ràng buộc cácbên trong hợp đồng và không có giá trị ràng buộc bên thứ ba.
Tham khảo:
Dịch vụ soạn thảo/review hợp đồng và văn bảnquy định nội bộ
Dịch vụ rà soát hệ thốngvăn bản nội bộ công ty
UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – HIỆU QUẢCAO là những giá trị chúng tôi mang tớicho quý khách. Rất mong nhận được phản hồi tích cực từ phía khách hàng dành choKhánh An để chúng tôi có thể phát triển tiếp và giúp Quý khách nhiều hơn.
Thông tin liên hệ:
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KHÁNH AN
Địa chỉ: Toà nhà 88 Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Hotline:02466.885.821 hoặc 096.987.7894
Email:info@khanhanlaw.net
Website:https://khanhanlaw.com/