Các doanh nghiệp vay vốn nước ngoài cần  thực hiện thủ tục đăng ký khoản vay với Ngân hàng nhà nước. Và khi có sự thay đổi  liên quan đến khoản vay này, các doanh nghiệp cũng cần thực hiện đăng ký thay đổi.  Vậy thủ tục này thực hiện như thế nào? Tham khảo bài viết dưới đây của Khánh An    

1. Các trường hợp đăng ký thay đổi khoản  vay    
Trường hợp thay đổi bất kỳ nội dung nào  liên quan đến khoản vay được nêu tại văn bản xác nhận đăng ký, văn bản xác nhận  đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước, bên đi vay có  trách nhiệm thực hiện đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài với Ngân hàng Nhà  nước theo quy định     
Các  trường hợp không cần đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài, bên đi vay chỉ thực  hiện thông báo nội dung thay đổi trên Trang điện từ:     
      -        Thay  đổi thời gian rút vốn, trả nợ gốc trong phạm vi 10 ngày làm việc so với kế hoạch  đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận;    
      -       Thay  đổi địa chỉ của bên đi vay nhưng không thay đổi tỉnh, thành phố nơi bên đi vay  đặt trụ sở chính, bên đi vay gửi thông báo về việc đổi địa chỉ cho Cơ quan có  thẩm quyền xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của bên đi  vay;    
      -         Thay  đổi bên cho vay, các thông tin liên quan về bên cho vay trong khoản vay hợp vốn  có chỉ định đại diện các bên cho vay, trừ trường hợp bên cho vay đồng thời là đại  diện các bên cho vay trong khoản vay hợp vốn và việc thay đổi bên cho vay làm  thay đổi vai trò đại diện các bên cho vay;    
      -        Thay  đổi tên giao dịch thương mại của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản, ngân  hàng phục vụ giao dịch bảo đảm;    
      -               Thay  đổi kế hoạch trả lãi, phí của khoản vay nước ngoài so với kế hoạch đã được Ngân  hàng Nhà nước xác nhận tại văn bản xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi  khoản vay nước ngoài nhưng không thay đổi cách xác định lãi, phí quy định tại  thỏa thuận vay nước ngoài. Bên đi vay có trách nhiệm lập bảng tính lãi, phí phải  trả để ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản có cơ sở kiểm tra, theo dõi khi thực  hiện việc chuyển tiền;    
      -       Thay  đổi (tăng hoặc giảm) số tiền rút vốn, trả nợ gốc, lãi, phí trong phạm vi 100  đơn vị tiền tệ của đồng tiền vay nước ngoài so với số tiền đã nêu trong văn bản  xác nhận đăng ký, văn bản xác nhận đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài;    
      -        Thay  đổi số tiền rút vốn, trả nợ gốc thực tế của một kỳ cụ thể ít hơn số tiền được  nêu tại kế hoạch rút vốn, trả nợ trên văn bản xác nhận đăng ký hoặc văn bản xác  nhận đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài.    

2. Hồ sơ đăng ký thay đổi khoản vay    
      -               Đơn  đăng ký thay đổi khoản vay.    
      -               Bản  sao và bản dịch tiếng Việt các thỏa thuận thay đổi liên quan đến nội dung bên  đi vay đăng ký thay đổi.    
      -        Bản  sao văn bản của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về phân công, phân  cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với  doanh nghiệp nhà nước và vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp về việc chấp thuận  thay đổi phương án vay nước ngoài của bên đi vay là doanh nghiệp nhà nước đối với  trường hợp thay đổi tăng số tiền vay hoặc kéo dài thời hạn vay (không áp dụng đối  với khoản vay của ngân hàng thương mại do Ngân hàng Nhà nước là cơ quan đại diện  chủ sở hữu và đã được Ngân hàng Nhà nước phê duyệt, chấp thuận theo quy định về  quản lý và sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp).    
      -       Đối  với trường hợp thay đổi tăng số tiền vay, thay đổi mục đích sử dụng khoản vay đối  với phần tiền vay chưa thực hiện, cung cấp Bản sao hoặc bản chính văn bản chứng  minh mục đích vay bao gồm:    
      +     Đối  với khoản vay để thực hiện dự án đầu tư: Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận  đăng ký đầu tư hoặc Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của  pháp luật về đầu tư và các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan;    
      +     Đối  với khoản vay thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh khác không phải dự án đầu  tư: Phương án sử dụng vốn vay nước ngoài được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo  quy định của Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp và điều lệ doanh nghiệp, Luật Hợp  tác xã và điều lệ hợp tác xã và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên  quan;    
      +      Đối  với khoản vay để cơ cấu lại khoản nợ nước ngoài của bên đi vay: Phương án cơ cấu  lại các khoản nợ nước ngoài của bên đi vay được cấp có thẩm quyền phê duyệt  theo quy định của Luật Doanh nghiệp và điều lệ doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và  điều lệ hợp tác xã và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan;    
      +     Đối  với khoản vay ngắn hạn được gia hạn thời gian trả nợ gốc mà tổng thời hạn của  khoản vay là trên 01 năm và Khoản vay ngắn hạn không có thỏa thuận gia hạn  nhưng còn dư nợ gốc (bao gồm cả nợ lãi được nhập gốc) tại thời điểm tròn 01 năm  kể từ ngày rút vốn đầu tiên: Báo cáo việc sử dụng khoản vay nước ngoài ngắn hạn  ban đầu đáp ứng quy định về điều kiện vay nước ngoài ngắn hạn (kèm theo các tài  liệu chứng minh như phương án sử dụng vốn vay nước ngoài của bên đi vay, phương  án cơ cấu khoản nợ nước ngoài);    
      -               Đối  với trường hợp bên đi vay là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài  tăng số tiền vay nước ngoài, cần cung cấp: Báo cáo việc tuân thủ các quy định của  Ngân hàng Nhà nước về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ  chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định về điều kiện vay nước  ngoài tự vay, tự trả tại thời điểm cuối 03 tháng gần nhất trước ngày ký thỏa  thuận vay đến thời điểm cuối tháng gần nhất trước thời điểm gửi đầy đủ hồ sơ  đăng ký khoản vay nước ngoài theo mẫu hoặc văn bản chứng minh việc chưa tuân thủ  các quy định của pháp luật về giới hạn cấp tín dụng và các tỷ lệ bảo đảm an  toàn đã được Thủ tướng Chính phủ hoặc Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận  theo quy định của pháp luật (nếu có) đối với bên đi vay là tổ chức tín dụng,  chi nhánh ngân hàng nước ngoài.    
      -               Văn  bản xác nhận của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản về tình hình rút vốn, trả  nợ (gốc và lãi) đến thời điểm đăng ký thay đổi khoản vay đối với trường hợp  đăng ký thay đổi số tiền vay, kế hoạch rút vốn, kế hoạch trả nợ hoặc thay đổi  ngân hàng thương mại cung ứng dịch vụ tài khoản.    
3. Thời hạn đăng ký thay đổi khoản vay    
Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày thay  đổi hoặc nhận được thông báo thay đổi. Bên đi vay gửi văn bản thông qua đường  bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan xác nhận đăng ký khoản vay    
4. Quy trình thực hiện đăng ký thay đổi  khoản vay nước ngoài    
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ    
Bước 2: Gửi hồ sơ    
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký thỏa  thuận thay đổi hoặc trước thời điểm diễn ra nội dung thay đổi (đối với trường hợp  nội dung thay đổi không cần ký thỏa thuận thay đổi song vẫn dảm bảo phù hợp với  Thỏa thuận vay nước ngoài). Bên đi vay gửi hồ sơ đến cơ quan xác nhận đăng ký  Khoản vay hoặc cơ quan xác nhận đăng ký thay đổi khoản vay lần gần nhất đối với  trường hợp đã đăng ký thay đổi để thực hiện thay đổi khoản vay theo thẩm quyền  quy định    
Bên đi vay lựa chọn hình thức trực tuyến  có thể lựa chọn việc gửi thêm hồ sơ trực tuyến theo hướng dẫn tại Trang điện tử    
Tham  khảo: Thủ tục đăng ký các khoản vay vốn nước ngoài của doanh nghiệp     
   
UY  TÍN – CHẤT LƯỢNG – HIỆU QUẢ CAOlà những giá trị chúng tôi mang lại cho Quý khách hàng. Đáp lại những giá trị  đó là những phản hồi rất tích cực đã mang lại động lực cho Khánh An phát triển  như ngày hôm nay. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi.    
Thông tin liên hệ:    
CÔNG  TY TNHH TƯ VẤN KHÁNH AN    
Address: Toà nhà 88 Tô Vĩnh Diện, Khương Trung,  Thanh Xuan, Ha Noi    
Mobile:  02466.885.821 / 096.987.7894    
Web:  Khanhanlaw.com    
Email:  Info@khanhanlaw.net     
Rât  hân hạnh được hợp tác cùng Quý khách!    
Khuyến cáo:
Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.
Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ của bài viết, vui lòng gửi email đến info@khanhanlaw.net.
Khánh An là một công ty tư vấn tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Doanh nghiệp và Đầu tư. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi qua website: khanhanlaw.com hoặc liên hệ trực tiếp qua số Hotline: 02488.821.921 hoặc 096.987.7894.
                                  Mexico, với nền kinh tế phát triển nhanh chóng và chính sách khuyến khích đầu tư nước ngoài, đã trở thành điểm đến hấp dẫn cho các doanh nghiệp muốn mở rộng thị trường tại khu vực châu Mỹ Latin. Việc thành lập doanh nghiệp tại Mexico không chỉ mang lại cơ hội tiếp cận thị trường nội địa lớn mạnh mà còn giúp doanh nghiệp dễ dàng kết nối với các quốc gia khác trong khu vực thông qua các hiệp định thương mại tự do. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các cơ hội, lợi ích, và quy trình thành lập doanh nghiệp tại Mexico.                              
                                  Trung Quốc, với sức mạnh kinh tế và tốc độ phát triển ấn tượng, đồng thời là một trong những thị trường kinh doanh quan trọng nhất toàn cầu. Với dân số đông đảo và nền kinh tế phát triển nhanh chóng, nước này thu hút nhiều doanh nghiệp quốc tế muốn mở rộng hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, quá trình thành lập công ty tại Trung Quốc đòi hỏi phải nắm vững các quy định và thủ tục pháp lý đặc thù.