Hồ sơ dự thầu là loại hồ
sơ chuyên biệt dùng để tham gia đấu thầu dự án, thường là dự án xây dựng, là
toàn bộ tài liệu do nhà thầu, nhà đầu tư lập và nộp cho bên mời thầu theo yêu cầu
của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. Việc đánh giá hồ sơ trong hoạt động đấu thầu
đều nhằm mục đích tìm kiếm được nhà thầu tốt nhất, phù hợp nhất, đáp ứng dầy đủ
các yêu cầu về kỹ thuật đối với các gói thầu. Vậy pháp luật hiện hành quy định
về việc đánh giá hồ sơ dự thầu như thế nào? Khánh An sẽ giải đáp thắc mắc này
cho Quý khách hàng thông qua bài viết dưới đây.
1.
Cơ
sở pháp lý
- Luật đấu thầu 2013
- Nghị định 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014
Quy định chi tiết một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- Thông tư 23/2015/TT-BKHĐT ngày
21/12/2015 Quy định chi tiết lập báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu
Đánh giá hồ sơ trong hoạt động đấu thầu nhằm mục đích tìm kiếm được nhà thầu tốt nhất đối với các gói thầu
2.
Thời
gian đánh giá hồ sơ dự thầu
- Tối đa là 45 ngày đối với đấu thầu trong
nước, 60 ngày đối với đấu thầu quốc tế, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến
ngày bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
- Thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu không
bao gồm thời gian thẩm định, phê duyệt, kể cả thời gian thẩm định kết quả đánh
giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn
hai túi hồ sơ.
- Trường hợp cần thiết, có thể kéo dài thời
gian đánh giá hồ sơ dự thầu nhưng không quá 20 ngày và phải bảo đảm tiến độ thực
hiện dự án.
3.
Đánh
giá hồ sơ dự thầu
3.1.
Kiểm
tra tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu, bao gồm:
- Kiểm tra số lượng bản gốc, bản chụp hồ
sơ dự thầu;
- Kiểm tra các thành phần của hồ sơ dự thầu,
bao gồm: Đơn dự thầu, thỏa thuận liên danh (nếu có), giấy ủy quyền ký đơn dự thầu
(nếu có); bảo đảm dự thầu; các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ; tài liệu chứng
minh năng lực và kinh nghiệm; đề xuất về kỹ thuật; đề xuất về tài chính và các
thành phần khác thuộc hồ sơ dự thầu;
- Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản
gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu.
3.2.
Đánh
giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu
Hồ sơ dự thầu của nhà thầu được đánh giá
là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau:
- Có bản gốc hồ sơ dự thầu;
- Có đơn dự thầu hợp lệ; thời gian thực hiện
gói thầu nêu trong đơn dự thầu phải phù hợp với đề xuất về kỹ thuật; giá dự thầu
được thể hiện rõ, không đề xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có kèm theo điều
kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư, bên mời thầu.
- Hiệu lực của hồ sơ dự thầu đáp ứng yêu cầu
theo quy định trong hồ sơ mời thầu;
- Có bảo đảm dự thầu với giá trị và thời hạn
hiệu lực đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
- Đối với trường hợp quy định bảo đảm dự
thầu theo hình thức nộp thư bảo lãnh thì thư bảo lãnh phải được đại diện hợp
pháp của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập
theo pháp luật Việt Nam ký tên với giá trị và thời hạn hiệu lực, đơn vị thụ hưởng
theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu;
- Không có tên trong hai hoặc nhiều hồ sơ
dự thầu với tư cách là nhà thầu chính (nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong
liên danh);
- Có thỏa thuận liên danh được đại diện hợp
pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có);
- Nhà thầu không đang trong thời gian bị cấm
tham gia hoạt động đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
- Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ tham gia
đấu thầu.
3.3.
Đánh
giá về năng lực và kinh nghiệm
- Việc đánh giá về năng lực và kinh nghiệm
thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá quy định trong hồ sơ mời thầu;
-
Nhà thầu có năng lực và kinh nghiệm đáp ứng
yêu cầu được xem xét, đánh giá về kỹ thuật.
3.4.
Đánh
giá về kỹ thuật và giá
- Việc đánh giá về kỹ thuật thực hiện theo
tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá quy định trong hồ sơ mời thầu;
-
Nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật được
xem xét xác định giá thấp nhất (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp
nhất), giá đánh giá (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá).
4.
Báo
cáo kết quả đánh giá
Sau
khi lựa chọn được danh sách xếp hạng nhà thầu, tổ chuyên gia lập báo cáo gửi
bên mời thầu để xem xét. Trong báo cáo phải nêu rõ các nội dung sau đây:
-
Danh sách nhà thầu được xem xét, xếp hạng
và thứ tự xếp hạng nhà thầu;
-
Danh sách nhà thầu không đáp ứng yêu cầu
và bị loại; lý do loại bỏ nhà thầu;
- Nhận xét về tính cạnh tranh, công bằng,
minh bạch và hiệu quả kinh tế trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu. Trường
hợp chưa bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế, phải nêu
rõ lý do và đề xuất biện pháp xử lý;
- Những nội dung của hồ sơ mời thầu chưa
phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu dẫn đến có cách hiểu không rõ hoặc
khác nhau trong quá trình thực hiện hoặc có thể dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa
chọn nhà thầu; đề xuất biện pháp xử lý.
Trên đây là bài viết tư
vấn về quy trình, thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu theo quy định pháp luật hiện
hành. Quý khách hàng còn có những thắc mắc cần được giải đáp hay có nhu cầu sử
dụng các dịch vụ pháp lý, vui lòng liên hệ ngay để nhận tư vấn.
Thông tin liên hệ:
CÔNG
TY TNHH TƯ VẤN KHÁNH AN
Address:Toà nhà 88 Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Mobile:
02466.885.821 / 096.987.7894
Web:
Khanhanlaw.com
Email:
Info@khanhanlaw.net
Rât
hân hạnh được hợp tác cùng Quý khách!