Trang chủ » Giấy phép con » Giấy phép LĐ cho người nước ngoài

Các trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động

Thứ Hai, 03/10/22 lúc 12:26.

Thôngthường, người lao động nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam phải có giấy phéplao động, trong một số trường hợp không có giấy phép lao động, người lao độngnước ngoài vẫn được làm việc tại Việt Nam. Tuy thuộc diện không phải cấp giấyphép lao động nhưng người sử dụng lao động Việt Nam không đương nhiên được sử dụngnhững người lao động nước ngoài này mà phải thực hiện thủ tục xác nhận hoặc báocáo về trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép laođộng. Để hiểu rõ thêm về các vấn đề trên Khánh An xin gửi tới Quý khách hàngbài viết dưới đây.

1. Căn cứpháp lý

- Bộluật Lao động 2019;

- Nghịđịnh 152/2020/NĐ-CP quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Namvà tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nướcngoài tại Việt Nam.

2. Nộidung tư vấn

2.1. Cáctrường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấpgiấy phép lao động

a)    Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịutrách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nướcngoài tại Việt Nam.

b)    Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng đểthực hiện chào bán dịch vụ.

c)    Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xửlý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặccó nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và cácchuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.

d)    Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phéphành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.

e)    Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tếmà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

f)     Người nước ngoài kết hôn với người Việt Namvà sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.

g)    Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn củacông ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

h)    Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viênHội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

i)      Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộcphạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chứcThương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáodục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.

j)      Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn vềchuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tácnghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chươngtrình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định haythỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩmquyền của Việt Nam và nước ngoài.

k)    Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt độngthông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

l)      Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nướcngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lýcủa cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổchức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.

m)   Tình nguyện viên quy định tại khoản 2 Điều 3Nghị định này.

n)    Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý,giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.

o)    Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế màcơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.

p)    Học sinh, sinh viên đang học tập tại cáctrường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổchức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển ViệtNam.

q)    Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nướcngoài tại Việt Nam quy định tại điểm l khoản 1 Điều 2 Nghị định152/2020/NĐ- CP.

r)     Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quannhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.

s)    Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diệnthương mại.

t)     Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận ngườilao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.

2.2. Cơ quan có thẩm quyền

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc SởLao động - Thương binh và Xã hội có thẩm quyền xác nhận người lao động nướcngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

2.3. Hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấpgiấy phép lao động

- Văn bản đềnghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép laođộng;

- Giấy chứngnhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghịđịnh152/2020/NĐ- CP (01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực);

- Văn bản chấpthuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phảixác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (01 bản gốchoặc bản sao có chứng thực);

- Bản sao cóchứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật;

- Các giấy tờ đểchứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động (01 bản gốchoặc bản sao có chứng thực);

- Yêu cầu về các giấy tờ trên quy định tại điểm e khoản 3 Điều 8Nghị định 152/2020/NĐ-CP

2.4. Trình tự thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diệncấp giấy phép lao động

- Người sử dụng lao động đề nghị Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao độngnước ngoài dự kiến làm việc xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diệncấp giấy phép lao động trước ít nhất 10 ngày, kể từ ngày người lao động nướcngoài bắt đầu làm việc.

Trường hợp c, d, f g, h, n, q theocác trường hợp phần 2.1. trên  thì không phải làm thủ tục xác nhậnngười lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động nhưng phảibáo cáo với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binhvà Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc thông tin: họ và tên,tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu, tên người sử dụng lao động nước ngoài, ngày bắtđầu và ngày kết thúc làm việc trước ít nhất 3 ngày, kể từ ngày người lao độngnước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam.

Thời hạn xác nhận người lao động nước ngoàikhông thuộc diện cấp giấy phép lao động tối đa là 02 năm và theo thời hạn củamột trong các trường hợp quy định tại Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP. Trường hợp cấp lại xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diệncấp giấy phép lao động thì thời hạn tối đa là 02 năm.

Quý khách có thể tham khảo thêm các bài viếtliên quan:

 Các bước xin giấy phép lao động cho người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam

UY TÍN– CHẤT LƯỢNG – HIỆU QUẢ CAO là những giá trị chúng tôi mang lại cho Quý kháchhàng. Đáp lại những giá trị đó là những phản hồi rất tích cực đã mang lại độnglực cho Khánh An phát triển như ngày hôm nay. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệngay với chúng tôi

Thôngtin liên hệ:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KHÁNH AN

Address: Toà nhà 88 Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội

Mobile:02466.885.821 / 096.987.7894

Web:Khanhanlaw.com

Email: Info@khanhanlaw.net

Rất hân hạnh được hợp táccùng Quý khách!
Bài viết trước đó
Bài viết tiếp theo
QUÝ KHÁCH CẦN TƯ VẤN
Công ty TNHH Tư Vấn Khánh An
A: Toà nhà 88 Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Chat Zalo Chat Facebook Hotline: 096.987.7894