Trang chủ / Giấy phép con / Giấy phép LĐ cho người nước ngoài

Điểm mới trong thủ tục xin cấp giấy phép lao động năm 2021

Thứ 6, 14/05/21 lúc 17:38.

Người nước ngoài khi làm việc tại Việt Nam cần phải có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước Việt Nam có thẩm quyền cấp. Khi làm các thủ tục liên quan đến xuất nhập cảnh, khi cơ quan nhà nước yêu cầu, người lao động là công dân nước ngoài phải xuất trình giấy phép lao động. Trường hợp người nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động sẽ bị trục xuất khỏi lãnh thổ Việt Nam.

Thủ tục cấp giấy phép lao động 2021 cho người nước ngoài đã có nhiều thay đổi quan trọng. Bộ Luật Lao động 2019 đã thay đổi rất nhiều quy định về lao động, trong đó có lao động nước ngoài. Hướng dẫn thi hành một số quy định về lao động nước ngoài là Nghị định 152/2020/NĐ-CP, sẽ có hiệu lực kể từ ngày 15/2/2021. Dưới đây, Khánh An xin tổng hợp một số điểm thay đổi quan trọng như sau:

1.         Căn cứ pháp lý

-       Bộ luật lao động 2019;

-       Bộ luật lao động 2012;

-      Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.

-       Nghị định 11/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

2.         Điểm mới trong thủ tục xin cấp giấy phép lao động năm 2021

2.1.   Quy định về điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam (Điều 169 BLLĐ 2012 – Điều 151 BLLĐ 2019)

BLLĐ 2019 đã sửa đổi bổ sung quy định về điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, như sau:

-            Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

-            Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

-            Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;

2.2.   Bổ sung trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động (Điều 172 BLLĐ 2012 – Điều 154 BLLĐ 2019)

Bổ sung thêm trường hợp Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam; Các trường hợp giữ vị trí quản lý trong doanh nghiệp yêu cầu có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ, cụ thể:

-            Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty TNHH có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

-            Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

-            Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.

2.3.   Quy định về chứng minh là chuyên gia

Theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP để chứng minh là chuyên gia thì cần là một trong hai trường hợp sau:

-            Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;

-            Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;

Như vậy, so với quy định tại Nghị định 11/2016/NĐ-CP thì quy định mới đã bỏ đi trường hợp chứng minh là chuyên gia khi "có văn bản xác nhận là chuyên gia của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài”.

2.4.   Quy định về chứng minh là lao động kỹ thuật

Theo quy định tại khoản 6 Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP để chứng minh là lao động kỹ thuật thì cần thuộc một trong hai trường hợp sau:

-            Được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác ít nhất 01 năm và làm việc ít nhất 03 năm trong chuyên ngành được đào tạo;

-            Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm công việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.

Như vậy, so với quy định tại Nghị định 11/2016/NĐ-CP thì quy định mới đã bổ sung thêm 01 trường hợp chứng minh là lao động kỹ thuật (trường hợp thứ hai).

2.5.   Quy định về trường hợp không cần xin xác nhận miễn Giấy phép lao động cho một số đối tượng

Đó là quy định tại Khoản 2 Điều 8 của Nghị định 152/2020/NĐ-CP. Theo đó, có một số đối tượng không thuộc diện cấp Giấy phép lao động không cần phải xin xác nhận miễn như trước.

Đáng chú ý là các đối tượng:

- Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty TNHH có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

- Là Chủ tịch HĐQT hoặc thành viên HĐQT của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

- Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam…

Thay vào đó, chỉ cần báo cáo với Bộ hoặc Sở LĐ-TBXH nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.

2.6.   Quy định về hồ sơ, thủ tục xin xác nhận miễn Giấy phép lao động

Đáng chú ý trong thủ tục này là các giấy tờ nước ngoài không được miễn hợp pháp hóa lãnh sự nữa. Đây là quy định tại điểm e, khoản 3 Điều 8 trong Nghị định 152/2020/NĐ-CP, cụ thể:

"Các giấy tờ quy định tại điểm b, c và đ khoản này là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và có chứng thực trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.”

Và về thủ tục thì phải nộp hồ sơ trước ít nhất 10 ngày kể từ ngày dự kiến bắt đầu làm việc (thay vì 7 ngày làm việc như trước). Thời gian xử lý hồ sơ của cơ quan nhà nước là 5 ngày làm việc. (Thay vì 3 ngày làm việc như trước)

2.7.   Quy định về các mẫu giấy tờ, văn bản có sự thay đổi hoàn toàn.

Kể từ ngày Nghị định 152/2020/NĐ-CP có hiệu lực, thì các Mẫu đơn như mẫu số 1, mẫu số 2 … sẽ có sự thay đổi. Chúng sẽ có tên gọi mới như Mẫu số 01/PLI, Mẫu số 02/PLI… Doanh nghiệp chú ý sử dụng đúng các mẫu đơn khi thực hiện thủ tục xin giấy phép lao động 2021.

2.8.   Quy định về Thời gian nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép lao động có sự thay đổi.

Nộp hồ sơ trước ít nhất 15 ngày kẻ từ ngày dự kiến làm việc (thay vì 15 ngày "làm việc” như trước) quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

2.9.   Quy định về thủ tục gia hạn giấy phép lao động

Điểm mới trong thủ tục giấy phép lao động là đã có quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục gia hạn giấy phép lao động. Cụm từ gia hạn Giấy phép lao động đã được sử dụng từ lâu nhưng thực sự đến nay mới được hợp pháp hóa. Điều 16, 17, 18, 19 Nghị định 152/2020/NĐ-CP đã quy định cụ thể vấn đề này.

Giấy phép lao động chỉ được gia hạn trong trường hợp "Giấy phép lao động đã được cấp còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.” Trước đây thì trường hợp này được quy định là cấp lại Giấy phép lao động.

Chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm.

2.10.  Quy định về thủ tục thu hồi giấy phép lao động

Nghị định 11/2016/NĐ-CP trước đó cũng đã quy định về thu hồi giấy phép lao động. Tuy nhiên Điều 13 Nghị định 140/2018NĐ-CP đã bãi bỏ quy định này, tức là bỏ thủ tục thu hồi giấy phép lao động. Nay, Bộ luật Lao động 2019 và Nghị định 152/2020 lại quy định về thu hồi Giấy phép lao động.

Trên đây, là những điểm mới trong thủ tục xin cấp Giấy phép lao động năm 2021. Với những quy định mới này, có thể thấy sự nghiêm khắc hơn trong việc quản lý và cấp phép liên quan đến lao động nước ngoài.

Mọi thắc mắc, Quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp với Công ty TNHH tư vấn Khánh An chúng tôi để được tư vấn chi tiết và hỗ trợ một cách nhanh gọn, hiệu quả.


UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – HIỆU QUẢ CAO là những giá trị chúng tôi mang tới cho Quý khách hàng. Đáp lại những giá trị đó là những phản hồi tích cực đã mang lại động lực cho Khánh An phát triển như ngày hôm nay.

Hãy liên hệ cho chúng tôi qua Hotline: 02466.885.821 hoặc 096.987.7894

Email: info@khanhanlaw.net

Hoặc để lại thông tin qua Website Khanhanlaw.com. Chúng tôi sẽ liên hệ lại với Bạn sớm nhất.

Bài viết trước đó
Bài viết tiếp theo
QUÝ KHÁCH CẦN TƯ VẤN
Công ty TNHH Tư Vấn Khánh An
A: Toà nhà 88 Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Chat Zalo Chat Facebook Hotline: 096.987.7894