Trang chủ » Giấy phép con » Giấy phép LĐ cho người nước ngoài

Điểm mới trong thủ tục xin cấp giấy phép lao động năm 2021

Thứ Ba, 18/05/21 lúc 09:33.

Người nước ngoài khi làm việc tại Việt Nam cần phải có giấyphép lao động do cơ quan nhà nước Việt Nam có thẩm quyền cấp. Khi làm các thủ tụcliên quan đến xuất nhập cảnh, khi cơ quan nhà nước yêu cầu, người lao động làcông dân nước ngoài phải xuất trình giấy phép lao động. Trường hợp người nướcngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động sẽ bị trục xuất khỏilãnh thổ Việt Nam.

Thủ tục cấp giấy phép lao động 2021 cho người nước ngoài đãcó nhiều thay đổi quan trọng. Bộ Luật Lao động 2019 đã thay đổi rất nhiều quy địnhvề lao động, trong đó có lao động nước ngoài. Hướng dẫn thi hành một số quy địnhvề lao động nước ngoài là Nghị định 152/2020/NĐ-CP, sẽ có hiệu lực kể từ ngày15/2/2021. Dưới đây, Khánh An xin tổng hợp một số điểm thay đổi quan trọng nhưsau:

1.        Căncứ pháp lý

-       Bộ luật lao động 2019;

-       Bộ luật lao động 2012;

-      Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định vềngười lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý ngườilao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.

-       Nghị định 11/2016/NĐ-CP quy định chi tiếtthi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại ViệtNam

2.        Điểmmới trong thủ tục xin cấp giấy phép lao động năm 2021

2.1.  Quyđịnh về điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam (Điều 169BLLĐ 2012 – Điều 151 BLLĐ 2019)

BLLĐ 2019 đã sửa đổi bổ sung quy địnhvề điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, như sau:

-           Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hànhvi dân sự đầy đủ;

-           Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, taynghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

-           Không phải là người đang trong thờigian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bịtruy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc phápluật Việt Nam;

2.2.  Bổsung trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động(Điều 172 BLLĐ 2012 – Điều 154 BLLĐ 2019)

Bổ sung thêm trường hợp Người nướcngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam; Các trườnghợp giữ vị trí quản lý trong doanh nghiệp yêu cầu có giá trị góp vốn theo quy địnhcủa Chính phủ, cụ thể:

-           Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn củacông ty TNHH có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

-           Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặcthành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồngtrở lên.

-           Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhậnngười lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.

2.3.  Quyđịnh về chứng minh là chuyên gia

Theo quy định tạikhoản 3 Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP để chứng minh là chuyên gia thì cần làmột trong hai trường hợp sau:

-           Có bằng đại học trở lên hoặc tươngđương và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạophù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tạiViệt Nam;

-           Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm và có chứngchỉ hành nghề phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiếnlàm việc tại Việt Nam;

Như vậy, so vớiquy định tại Nghị định 11/2016/NĐ-CP thì quy định mới đã bỏ đi trường hợp chứngminh là chuyên gia khi "có văn bản xác nhậnlà chuyên gia của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài”.

2.4.  Quyđịnh về chứng minh là lao động kỹ thuật

Theo quy định tạikhoản 6 Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP để chứng minh là lao động kỹ thuật thìcần thuộc một trong hai trường hợp sau:

-           Được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặcchuyên ngành khác ít nhất 01 năm và làm việc ít nhất 03 năm trong chuyên ngànhđược đào tạo;

-           Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm côngviệc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việctại Việt Nam.

Như vậy, so vớiquy định tại Nghị định 11/2016/NĐ-CP thì quy định mới đã bổ sung thêm 01 trườnghợp chứng minh là lao động kỹ thuật (trườnghợp thứ hai).

2.5.  Quyđịnh về trường hợp không cần xin xác nhận miễn Giấy phép lao động cho một số đốitượng

Đó là quy định tại Khoản 2 Điều 8 của Nghịđịnh 152/2020/NĐ-CP. Theo đó, có một số đối tượng không thuộc diện cấp Giấyphép lao động không cần phải xin xác nhận miễn như trước.

Đáng chú ý là các đối tượng:

- Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty TNHH có giátrị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

- Là Chủ tịch HĐQT hoặc thành viên HĐQT của công ty cổ phần có giátrị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

- Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trênlãnh thổ Việt Nam…

Thay vào đó, chỉ cần báo cáo với Bộ hoặc Sở LĐ-TBXH nơi người laođộng nước ngoài dự kiến làm việc.

2.6.   Quy định về hồ sơ, thủ tục xin xácnhận miễn Giấy phép lao động

Đáng chú ýtrong thủ tục này là các giấy tờ nước ngoài không được miễn hợp pháp hóa lãnh sựnữa. Đây là quy định tại điểm e, khoản 3 Điều 8 trong Nghị định 152/2020/NĐ-CP,cụ thể:

"Các giấy tờ quy định tại điểm b, c và đ khoảnnày là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợppháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và có chứng thực trừ trường hợp được miễnhợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa ViệtNam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lạihoặc theo quy định của pháp luật.”

Và về thủ tụcthì phải nộp hồ sơ trước ít nhất 10 ngày kể từ ngày dự kiến bắt đầu làm việc(thay vì 7 ngày làm việc như trước). Thời gian xử lý hồ sơ của cơ quan nhà nướclà 5 ngày làm việc. (Thay vì 3 ngày làm việc như trước)

2.7.  Quyđịnh về các mẫu giấy tờ, văn bản có sự thay đổi hoàn toàn.

Kể từ ngày Nghịđịnh 152/2020/NĐ-CP có hiệu lực, thì các Mẫu đơn như mẫu số 1, mẫu số 2 … sẽ cósự thay đổi. Chúng sẽ có tên gọi mới như Mẫu số 01/PLI, Mẫu số 02/PLI… Doanhnghiệp chú ý sử dụng đúng các mẫu đơn khi thực hiện thủ tục xin giấy phép lao động2021.

2.8.  Quyđịnh về Thời gian nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép lao động có sự thay đổi.

Nộp hồ sơ trướcít nhất 15 ngày kẻ từ ngày dự kiến làm việc (thay vì 15 ngày "làm việc” như trước)quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

2.9.  Quyđịnh về thủ tục gia hạn giấy phép lao động

Điểm mới trongthủ tục giấy phép lao động là đã có quy định về điều kiện, trình tự, thủ tụcgia hạn giấy phép lao động. Cụm từ gia hạn Giấy phép lao động đã được sử dụng từlâu nhưng thực sự đến nay mới được hợp pháp hóa. Điều 16, 17, 18, 19 Nghị định152/2020/NĐ-CP đã quy định cụ thể vấn đề này.

Giấy phép lao động chỉ đượcgia hạn trong trường hợp "Giấy phép lao động đã được cấp còn thời hạn ít nhất05 ngày nhưng không quá 45 ngày.” Trước đây thì trường hợp này được quy định làcấp lại Giấy phép lao động.

Chỉ được gia hạnmột lần với thời hạn tối đa là 02 năm.

2.10.  Quyđịnh về thủ tục thu hồi giấy phép lao động

Nghị định11/2016/NĐ-CP trước đó cũng đã quy định về thu hồi giấy phép lao động. Tuynhiên Điều 13 Nghị định 140/2018NĐ-CP đã bãi bỏ quy định này, tức là bỏ thủ tụcthu hồi giấy phép lao động. Nay, Bộ luật Lao động 2019 và Nghị định 152/2020 lại quy địnhvề thu hồi Giấy phép lao động.

Trên đây, là nhữngđiểm mới trong thủ tục xin cấp Giấy phép lao động năm 2021. Với những quy địnhmới này, có thể thấy sự nghiêm khắc hơn trong việc quản lý và cấp phép liênquan đến lao động nước ngoài.

Mọi thắc mắc,Quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp với Công ty TNHH tư vấn Khánh An chúng tôiđể được tư vấn chi tiết và hỗ trợ một cách nhanh gọn, hiệu quả.


UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – HIỆU QUẢ CAO là những giá trị chúng tôi mang tới cho Quý khách hàng. Đáp lại những giá trịđó là những phản hồi tích cực đã mang lại động lực cho Khánh An phát triển nhưngày hôm nay.

Hãy liên hệ chochúng tôi qua Hotline: 02466.885.821 hoặc 096.987.7894

Email:info@khanhanlaw.net

Hoặc để lạithông tin qua Website Khanhanlaw.com. Chúng tôi sẽ liên hệ lại với Bạn sớm nhất.

Bài viết trước đó
Bài viết tiếp theo
QUÝ KHÁCH CẦN TƯ VẤN
Công ty TNHH Tư Vấn Khánh An
A: Toà nhà 88 Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Chat Zalo Chat Facebook Hotline: 096.987.7894