Hợp đồng góp vốnthành lập công ty là một hợp đồng dân sự có điều kiện. Điều kiện để các bên thựchiện nghĩa vụ góp vốn khi công ty được thành lập hợp pháp theo quy định pháp luậtvề thành lập doanh nghiệp. Vậy khi giao kết hợp đồng góp vốn thành lập công tycần chú ý điều gì?
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
Luật doanh nghiệp năm2020;
Bộ luật dân sự năm2015;
Và các văn bản phápluật khác có liên quan.
II. AI ĐƯỢC GÓP VỐN THÀNH LẬP CÔNG TY?
Tất cả các tổ chức, cá nhân có quyền góp vốn thành lập công ty trừ trường hợp sau đây:
Cơ quan nhànước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vàodoanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
Người đứng đầu, cấpphó của người đứng đầu cơ quan nhà nước không được góp vốn vào doanh nghiệp hoạtđộng trong phạm vi ngành, nghề mà người đó trực tiếp thực hiện việc quản lý nhànước hoặc để vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con kinh doanh trong phạm vi ngành, nghề dongười đó trực tiếp thực hiện việc quản lý nhà nước.
III. TÀI SẢN GÓP VỐN THÀNH LẬP CÔNG TY
Căn cứ Điều 34 Luậtdoanh nghiệp năm 2020, tài sản góp vốn là ĐồngViệt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trítuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng ĐồngViệt Nam.
Lưu ý:
Đối với tài sản cóđăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tụcchuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty theo quy địnhcủa pháp luật.
Tài sản góp vốnkhông phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng phải được định giávà được thể hiện thành Đồng Việt Nam.
Đối với tài sản góp vốnlà tiền thì tổ chức, doanh nghiệp, người nước ngoài không được góp vốn bằnghình thức tiền mặt. Góp vốn bằng hình thức tiền mặt chỉ áp dụng cho cá nhân làngười Việt Nam.
IV. Hình thức hợp đồng
Luật không quy định hợpđồng góp vốn thành lập công ty phải được lập theo một hình thức nhất định nên hợpđồng có thể được lập dưới dạng lời nói, văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.
Để tránh xảy ra tranhchấp không đáng có, các bên nên lập hợp đồng bằng văn bản.
V. Nội dung hợp đồng
Luật không quy định hợpđồng này phải có các nội dung cơ bản gì. Các bên có thể tự do thoả thuận nộidung hợp đồng miễn là không trái quy định pháp luật.
Dựa trên kinh nghiệmtư vấn và soạn thảo hợp đồng góp vốn cho nhiều tổ chức, doanh nghiệp, cá nhântrong suốt 5 năm qua, chúng tôi kiến nghị hợp đồng nên gồm các nội dung chínhsau:
Thông tin các bêntham gia giao kết hợp đồng.
Mục đích góp vốn.
Tài sản góp vốn. Cầnnêu rõ tài sản góp vốn là tài sản gì? Trị giá bao nhiêu? Tương đương với baonhiêu % tổng vốn điều lệ công ty?
Thời hạn góp vốn.
Quyền và nghĩa vụ củacác bên.
Trách nhiệm do vi phạmhợp đồng.
Giải quyết tranh chấp.
Tham khảo:
Dịch vụ soạn thảo/review hợp đồng và văn bảnquy định nội bộ
Các lưu ý trong hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế mới nhất
Chú ý khi ký kết hợpđồng kinh doanh bất động sản kể từ ngày 01/03/2022
Hợp đồng điện tử theoquy định pháp luật việt nam
Mẫu hợp đồng mua bánhàng hoá thương mại quốc tế
Lưu ý khi giao kết hợpđồng mua bán hàng hoá trong hoạt động thương mại
Hợp đồng hợp tác kinh doanh (hợp đồng BCC)
Các trường hợp hợp đồngvô hiệu
Các hợp đồng phải công chứng/chứng thực
UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – HIỆU QUẢCAO là những giá trị chúng tôi mang tớicho quý khách. Rất mong nhận được phản hồi tích cực từ phía khách hàng dành choKhánh An để chúng tôi có thể phát triển tiếp và giúp Quý khách nhiều hơn.
Thông tin liên hệ:
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KHÁNH AN
Địa chỉ: Toà nhà 88 Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Hotline:02466.885.821 hoặc 096.987.7894
Email:info@khanhanlaw.net
Website:https://khanhanlaw.com/