Trong bối cảnh toàn cầu hoá, hợp
đồng mua bán hàng hoá thương mại quốc tế ngày càng trở nên phổ biến. Tuỳ theo đối
tượng hợp đồng khác nhau mà có các mẫu hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế khác
nhau. Dựa trên kinh nghiệm tư vấn, soạn thảo hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế
nhiều năm cho các công ty xuất nhập khẩu tại Việt Nam, Khánh An đưa ra hợp đồng
mua bán hàng hoá quốc tế mẫu được soạn thảo dựa trên công ước quốc tế về hợp đồng
quốc tế. Hợp đồng mẫu này bao gồm các điều khoản được chấp nhận rộng rãi trong
các hợp đồng thương mại quốc tế.
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HOÁ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Hợp đồng được lập vào ngày….tháng….năm….giữa các
bên:
Bên
Bán:…………………… (Tên công ty)
Trụ
sở:……………………………………………………
Quốc
tịch:………………………………………………..
Mã
số thuế:………………………………………………
Email:……………………………………………………..
Đại
diện pháp luật:…………………… Chức vụ:……………………..
Bên
Mua:…………………… (Tên công ty)
Trụ
sở:……………………………………………………
Quốc
tịch:………………………………………………..
Mã
số thuế:………………………………………………
Email:……………………………………………………..
Đại
diện pháp luật:…………………… Chức vụ:……………………..
Sau
khi thảo luận, cả hai bên đồng ý ký hợp đồng này với các điều khoản và điều kiện
như sau:
Điều
1. Hàng hóa
1. Căn
cứ vào các điều khoản được thỏa thuận trong hợp đồng này, Bên Bán giao các hàng
hóa sau đây cho Bên Mua
STT
|
Tên hàng hoá
|
Xuất xứ
|
Số lượng
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng giá
|
|
2. Kiểm
định Hàng hóa (nếu việc kiểm định là cần thiết, nêu cụ thể, chi tiết tổ chức chịu
trách nhiệm kiểm định chất lượng hoặc số lượng, địa điểm và/ngày hoặc thời gian
kiểm định, trách nhiệm chịu chi phí kiểm định).
3. Đóng
gói……………………………………………………….....................................
4. Chất
lượng …………………………………………………………………………. ….
5. Các
chi tiết khác…………………………………………………………………………..
Điều
2. Giao hàng
1. Áp
dụng Incoterms của Phòng Thương mại Quốc tế (sau đây gọi là ICC) (dẫn chiếu tới
bản Incoterms mới nhất tính đến thời điểm ký kết hợp đồng).
2. Địa
điểm giao hàng ……………………………………………………………………….
3. Ngày
hoặc thời hạn giao hàng …………………………………………………………….
4. Người
chuyên chở (tên và địa chỉ, nếu có) ……………………………………………….
5. Các
điều khoản giao hàng khác (nếu có) …………………………………………………
Điều
3. Điều kiện thanh toán
1. Phương thức thanh toán:………..(chuyển khoản, L/C, nhờ
thu, T&T,…)
2. Thời hạn thanh toán:…………….
3. Đồng tiền thanh toán:…………..
Điều 4. Chứng từ
1. Bên Bán phải chuẩn bị sẵn cho Bên Mua (hoặc để xuất trình cho ngân hàng theo chỉ định của Bên Mua) những chứng từ sau đây:
2. Thêm vào đó, Bên Bán cũng phải chuẩn bị cho Bên
Mua các chứng từ quy định trong Incorterms của ICC theo điều kiện giao hàng mà
các bên đã chọn theo Điều 2 của Hợp đồng này.
Điều
5. Trường hợp Bên Mua không thực hiện nghĩa vụ thanh toán đúng thời điểm đã thỏa
thuận
1. Nếu
Bên Mua không thanh toán đúng thời điểm đã thỏa thuận, Bên Bán sẽ gia hạn thêm
thời gian (nêu rõ thời gian, ví dụ 7 ngày, 14 ngày, 30 ngày… hoặc "một thời hạn
hợp lý”) cho bên mua để thực hiện nghĩa vụ thanh toán. Nêu Bên Mua không thanh
toán trong thời gian gia hạn, Bên Bán có thể tuyên bố hủy hợp đồng theo Điều 9
của hợp đồng này.
2. Nếu
Bên Mua không thanh toán đúng thời điểm thỏa thuận trong bất kỳ trường hợp nào
Bên Bán có quyền, không hạn chế bất kỳ quyền nào khác của Bên Bản, tính lãi
trên số tiền chưa trả (cả trước và sau bát kỳ quyết định xử lý tranh chấp nào)
với lãi suất ……….% một năm.
Lưu ý: Luật pháp ở một số nước
quy định việc tính lãi là trái pháp luật hoặc quy định mức lãi suất tối đa.
Điều
6. Trường hợp Bên Bán không thực hiện nghĩa vụ giao hàng đúng thời điểm đã thỏa
thuận
1. Nếu
Bên Bán không giao hàng đúng thời điểm đã thỏa thuận, bên Mua sẽ gia hạn thời
gian…..ngày cho bên bán thực hiện nghĩa vụ giao hàng. Nêu Bên Bán không giao
Hàng trong thời gian đã được gia hạn, Bên Mua có thể tuyên bố hủy hợp đồng theo
Điều 9 của hợp đồng này.
2. Nếu Bên Bán trì hoãn giao hàng như đã được quy định
trong hợp đồng, Bên Mua có quyền yêu cầu tiền bồi thường tương ứng ………% giá
hàng hóa này cho mỗi ngày chậm giao tính từ ngày phải giao hàng thỏa thuận hay
ngày cuối cùng của thời hạn giao hàng thỏa thuận quy định trong Điều 2 của hợp
đồng này, miễn là Bên Mua thông báo cho Bên Bán về việc chậm giao hàng này.
3. Việc bồi thường chậm giao hàng không ngăn cản việc Bên
Mua có quyền hủy hợp đồng này theo Điều 9 của hợp đồng này.
Điều
7. Hàng hoá không phù hợp
1. Bên
Mua phải kiểm tra Hàng hóa, hoặc cho kiểm tra hàng hóa trong một khoảng thời gian…..ngày.
Bên Mua phải thông báo cho Bên Bán về bất kỳ sự không phù hợp nào của Hàng hóa,
nêu cụ thể tính chất của sự không phù hợp đó, trong vòng . . . . . . ngày sau khi Bên Mua phát hiện
hoặc có thể phát hiện ra sự không phù hợp này. Trong bất kỳ trường hợp nào, Bên
Mua sẽ mất quyền phát sinh từ việc hàng hóa không phù hợp này nếu Bên Mua không
thông báo cho Bên Bán về điều này trong thời hạn ……ngày kể từ ngày Hàng hóa được
thực sự giao cho Bên Mua.
2. Nếu Bên Mua đã đưa ra thông báo hợp lý về sự không phù hợp của hàng hóa cho Bên Bán, Bên Mua có thể tùy chọn:
Điều
8. Chuyển giao quyền sở hữu
Việc
chuyển giao hàng hoá phải hợp pháp, hàng hoá không bị tranh chấp/khiếu nại của
bên thứ ba.
Điều
9. Hủy hợp đồng
1. Hợp
đồng bị coi là có vi phạm nếu một bên không thực hiện nghĩa vụ của mình theo hợp
đồng này, bao gồm cả việc giao hàng lỗi, thực hiện chỉ một phần hay chậm thực
hiện hợp đồng
2. Hợp đồng sẽ bị coi là vi phạm cơ bản nếu:
3. Trong
trường hợp xảy ra một vi phạm hợp đồng theo khoản 1 điều này, bên bị vi phạm sẽ
thông báo cho bên kia, gia hạn thời hạn thực hiện hợp đồng thêm…ngày. Trong suốt
thời gian gia hạn, bên bị vi phạm có thể tạm dừng thực hiện nghĩa vụ tương ứng
của mình và yêu cầu tiền bồi thường thiệt hại, nhưng không được phép tuyên bố hủy
hợp đồng. Nếu bên kia không thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời gian gia hạn,
bên bị vi phạm có thể tuyên bố hủy hợp đồng này.
4. Trong
trường hợp vi phạm cơ bản hợp đồng theo khoản 2 Điều này, bên bị vi pham có thể
tuyên bố hủy hợp đồng mà không cần gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng cho bên
kia.
5. Tuyên
bố hủy hợp đồng chỉ có hiệu lực nếu tuyên bố này được thông báo cho bên kia.
Điều
10. Bất khả kháng - miễn trách cho hành vi vi phạm hợp đồng
1. "Sự
kiện bất khả kháng” là chiến tranh, trường hợp khẩn cấp, tai nạn, hỏa
hoạn, động đất, lũ lụt, bão, đình công hoặc bất kỳ những trở ngại nào khác mà
bên bị ảnh hưởng chứng minh được rằng nó vượt quá tầm kiểm soát của bên đó và
không thể dự đoán được tại thời điểm ký kết hợp đồng hoặc không thể tránh hoặc
vượt qua được sự kiện đó hoăc các hệ quả của nó một cách hợp lý.
2. Một
bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng sẽ không bị coi là vi phạm hợp
đồng này hay phải chịu trách nhiệm với bên kia về bất kỳ sự chậm thực hiện, hay
không thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào của hợp đồng này với điều kiện sự chẫm trễ
hay không thực hiện này có nguyên nhân từ sự kiện bất khả kháng đã được thông
báo cho bên kia theo Điều 12 của hợp đồng này.
3. Nếu
một sự kiện bất khả kháng xảy ra liên quan đến một trong hai bên ảnh hưởng
hoặc có khả năng ảnh hưởng đến việc thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào theo hợp đồng,
bên này phải thông báo trong một thời gian hợp lý cho bên kia về tính chất của
sự kiện này và ảnh hưởng của nó đố đối với khả năng thực hiện nghĩa vụ của bên
này.
4. Nếu
việc thực hiện bất cứ nghĩa vụ nào theo hợp đồng này bởi một trong hai bên bị
trì hoãn hoặc cản trở bởi sự kiện bất khả kháng trong một thời gian liên tục vượt
quá ………tháng bên kia được quyền chấm dứt hợp đồng bằng cách thông báo bằng văn
bản cho Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng.
Điều
11. Sửa đổi bổ sung hợp đồng
Hợp đồng có thể được sửa đổi, bổ sung theo thoả thuận
bằng văn bản (bao gồm cả email) của hai bên. Văn bản sửa đổi, bổ sung là một phần
không thể tách rời của hợp đồng.
Điều
12. Thông báo
Bất
kỳ thông báo nào theo hợp đồng này đều phải được lập bằng văn bản (có thế bằng
email) được gửi đến địa chỉ của bên kia được quy định tại trang đầu tiên của hợp
đồng.
Điều 13. Thủ tục giải quyết tranh chấp
1. Nếu một tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này, các bên phải cố gắng giải quyết tranh chấp trên tinh thần hoà giải. Các bên phải cân nhắc chỉ định một chủ thể trung gian hỗ trợ việc giải quyết tranh chấp. Không bên nào được phép khởi kiện ra trọng tài trừ khi có thông báo cho bên kia bằng văn bản trước ít nhất 30 ngày.
2. Bất kỳ tranh chấp, mâu thuẫn
hay khiếu nại nào phát sinh từ hoặc có liên quan đến hợp đồng (bao gồm cả việc
ký kết, giải thích, thực hiện, vi phạm, chấm dứt hay vô hiệu) phải được giải
quyết cuối cùng theo quy tắc tố tụng của Trung tâm Trọng tài……… bởi một Hội đồng
Trọng tài gồm……….người được chỉ định theo các quy tắc tố tụng nói trên.
Nơi tiến hành tố tụng trọng tài sẽ là……………... Ngôn ngữ sử dụng trong tố tụng
trọng tài là ……………..
Điều
14. Luật áp dụng và các quy tắc hướng dẫn
Các
vấn đề liên quan đến hợp đồng này mà không thể giải quyết được bằng các quy định
trong hợp đồng này thì sẽ được điều chỉnh bởi Công ước của Liên hợp quốc về Hợp
đồng Mua bán Hàng hóa Quốc tế (Công ước Mua bán Viên 1980, sau đây gọi là
CISG). Các vấn đề không được đề cập trong CISG sẽ được điều chỉnh bởi Các
Nguyên tắc UNIDROIT về Hợp đồng Thương mại Quốc tế (sau đây gọi là Nguyên tắc
UNIDROIT) và nếu các vấn đề đó không được đề cập trong Các Nguyên tắc UNIDROIT
thì có thể áp dụng luật của nước………….
Điều
15. Điều khoản chung
1. Hợp
đồng có hiệu lực kể từ ngày……tháng…..năm….
2. Hợp
đồng sẽ tự động thanh lý khi hai bên hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng đã
ký.
3. Hợp
đồng được lập thành 02 bản song ngữ (Tiếng…….và Tiếng………) có giá trị pháp lý
như nhau, mỗi bên giữ 01 bản để làm căn cứ thực hiện. Trường hợp có sự khác biệt
giữa bản Tiếng…….và Tiếng………thì bản Tiếng……….được ưu tiên áp dụng.
ĐẠI
DIỆN BÊN BÁN
---------------------------
Tên:…………………
Chức
vụ:……………
Ngày
ký:………………
|
ĐẠI
DIỆN BÊN MUA
-----------------------
Tên:……….
Chức
vụ:…
Ngày
ký:………….
|
Tham khảo: Các lưu ý trong hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế mới nhất
UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – HIỆU QUẢ
CAO là những giá trị chúng tôi mang tới
cho quý khách. Rất mong nhận được phản hồi tích cực từ phía khách hàng dành cho
Khánh An để chúng tôi có thể phát triển tiếp và giúp Quý khách nhiều hơn.
Thông tin liên hệ:
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KHÁNH AN
Địa chỉ: Toà nhà 88 Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Hotline:02466.885.821 hoặc 096.987.7894
Email:info@khanhanlaw.net
Website:https://khanhanlaw.com/