Câu hỏi:
Anh chị cho em hỏi thủ tục để xin được phiếu lý lịch tư pháp?
Người gửi: Thanh Thúy (Hải Phòng).
Nội dung tư vấn:
Cảm ơn Bạn đã gửi câu hỏi đến chuyên mục tư vấn của Công ty Tư vấn Khánh An. Với câu hỏi của bạn, chúng tôi xin được đưa ra câu trả lời như sau:
1. Căn cứ pháp lý:
– Luật Lý lịch tư pháp năm 2009;
– Nghị quyết số 58/NQ-CP về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp,
2. Giải đáp thắc mắc:
Phiếu lý lịch tư pháp là gì?
Tại khoản 1 và khoản 4 của luật lý lịch tư pháp năm 2009 quy định như sau:
– Lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản;
– Phiếu lý lịch tư pháp là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích; bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.
Đối tượng quản lý lý lịch tư pháp.
Căn cứ điều 5 của Luật lý lịch tư pháp năm 2009:
"- Công dân Việt Nam bị kết án bởi bản án đã có hiệu lực pháp luật;
– Người nước ngoài bị Tòa án Việt Nam kết án bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật;
– Công dân Việt Nam, người nước ngoài bị Toà án Việt Nam cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong quyết định tuyên bố phá sản đã có hiệu lực pháp luật.”
Về lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp
– Cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp phải nộp lệ phí.
– Mức lệ phí, việc quản lý và sử dụng lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp thực hiện theo quy định của pháp luật.
+ Thông thường là 200.000 đồng/lần/người
+ Học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, than nhân liệt sỹ: 100.000đồng/lần/người.
Cấp phiếu lý lịch tư pháp:
Phiếu lý lịch tư pháp cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức gồm có các nội dung về: Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp; Tình trạng án tích; Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã. (điều 41, điều 42, luật lý lịch tư pháp)
Thẩm quyền cấp phiếu lý lịch tư pháp:
– Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau:
- Công dân Việt Nam mà không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú;
- Người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam.
– Sở Tư pháp thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau đây:
- Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước;
- Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài;
- Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.
– Giám đốc Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia, Giám đốc Sở Tư pháp hoặc người được ủy quyền ký Phiếu lý lịch tư pháp và chịu trách nhiệm về nội dung của Phiếu lý lịch tư pháp.
Trong trường hợp cần thiết, Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia, Sở Tư pháp có trách nhiệm xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích khi cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
– Việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp phải được ghi vào sổ cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định.
Thủ tục yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp:
(Căn cứ quy định tại điều 45, luật lý lịch tư pháp và nghị quyết 58/NQ-CP)
– Thứ nhất: Hồ sơ giấy tờ cần nộp để yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
Đối với Công dân Việt Nam:
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lich tư pháp: Mẫu số 03/2013/TT-LLTP, được sửa đổi theo quy định tại nghị quyết 58/NQ-CP như sau: "Bỏ thông tin về Ngày, tháng, năm sinh; Nơi sinh; Giới tính; Quốc tịch; Dân tộc; Nơi thường trú; Nơi tạm trú; Họ tên cho:…Ngày, tháng, năm sinh; Họ tên mẹ:…Ngày, tháng, năm sinh; Họ tên vợ/chồng:….Ngày, tháng năm sinh” Bổ sung thông tin về căn cước công dân vào trường thông tin "Giấy CMND/Hộ Chiếu”
- Bản chụp giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân của người được cấp Phiếu; (mang theo bản chính để đối chiếu)
- Trường hợp thuộc đối tượng được giảm lệ phí phải mang theo các giấy tờ để chứng minh.
Đối với Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam:
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lich tư pháp: Mẫu số 03/2013/TT-LLTP, được sửa đổi theo quy định tại nghị quyết 58/NQ-CP như sau: "Bỏ thông tin về nơi sinh; Dân tộc; Nơi thường trú; Nơi tạm trú; họ tên cha:… Ngày/tháng/năm sinh; Họ tên mẹ:….Ngày/tháng/năm sinh; Họ tên vợ/chồng:….Ngày/tháng/năm sinh”.
- Bản chụp hộ chiếu (mang theo bản gốc để đối chiếu).
Đối với trường hợp cá nhân uỷ quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
- Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp: Theo mẫu số 04/2013/TT-LLTP đã được sửa đổi theo nghị quyết số 58/NQ-CP như sau:
"Đối với phần khai dành cho người được ủy quyền: Bỏ thông tin về "Ngày/tháng/năm sinh; Nơi sinh; Giới tính; Địa chỉ ; Bổ sung thông tin về căn cước công dân” trong trường hợp người được ủy quyền là công dân Việt Nam và bỏ thông tin về "Nơi sinh” trong trường hợp người được ủy quyền là người nước ngoài cư trú tại Việt Nam.”
"Đối với phần khai dành cho người ủy quyền: Bỏ thông tin về "Ngày, tháng, năm sinh: Nơi sinh: Giới tính; Quốc tịch; Dân tộc; Nơi thường trú; Nơi tạm trú; Bổ sung thông tin về căn cước công dân” trong trường hợp người ủy quyền là công dân Việt Nam và bỏ thông tin về "Nơi sinh; Dân tộc; Nơi thường trú; Nơi tạm trú”trong trường hợp người ủy quyền là người nước ngoài cư trú tại Việt Nam.”
- Bản chụp giấy CMND/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (mang theo bản gốc).
- Văn bản ủy quyền. Trừ trường hợp trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền.
– Thứ hai: Nộp tờ khai yêu cầu cấp phiếu và các giấy tờ kèm theo tại một trong các cơ quan:
- Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh;
- Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú; trường hợp đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
Ngoài ra, cá nhân có thể uỷ quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp. Việc uỷ quyền phải được lập thành văn bản theo quy định của pháp luật; trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền.
– Thứ ba: Thời hạn cấp phiếu lý lịch tư pháp (căn cứ điều 48 của luật lý lịch tư pháp):
- Thời hạn cấp Phiếu không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ;
- Thời hạn là 20 ngày với các trường hợp: Người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 47 của Luật này, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật này;
- Trường hợp khẩn cấp thì thời hạn không quá 24 giờ.
– Các trường hợp bị từ chối cấp Phiếu lý lịch tư pháp sau:
- Việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp không thuộc thẩm quyền;
- Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người khác mà không đủ điều kiện quy định tại Điều 7 và khoản 3 Điều 45 của Luật này;
- Giấy tờ kèm theo Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp không đầy đủ hoặc giả mạo.
Trường hợp từ chối cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.
Trên đây là nội dung tư vấn của Chúng tôi về hồ sơ và thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp. Hi vong có thể giải đáp được thắc mắc của Bạn.
Mọi vấn đề thắc mắc, Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Công ty Tư vấn Khánh An chúng tôi để được tư vấn chi tiết và hỗ trợ thực hiện một cách nhanh gọn và hiệu quả.
>>> Xem thêm chi tiết: dịch vụ làm phiếu lý lịch tư pháp
UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – HIỆU QUẢ CAO Là những giá trị chúng tôi mang tới cho các Quý Khách hàng. Đáp lại những giá trị đó là những phản hồi rất tích cực đã mang lại động lực cho Khánh An phát triển như ngày hôm nay.
Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ qua số Hotline: 02466.885.821 hoặc 096.987.7894.
Email: Info@Khanhanlaw.net