Xin chào Anh/chị, tôi có một thắc mắc và mong muốn được giải đáp, Anh/chị có thể cho tôi biết : "Phân biệt giữa giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh với giấy phép kinh doanh. Điểm khác biệt giữa chúng là gì được không?". Rất mong nhận được câu trả lời từ phía Anh/chị. Trân trọng.
Về thắc mắc của Anh/chị, Công ty Khánh An xin được giải đáp như sau:
I, Căn cứ pháp lý
+ Luật doanh nghiệp 2014
II, Nội dung
STT |
Tiêu chí |
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
Giấy phép kinh doanh
|
||
1. |
Khái niệm |
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản hoặc bản điện tử mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp
|
Giấy phép kinh doanh Là loại giấy được cấp cho các doanh nghiệp có kinh doanh ngành nghề có điều kiện, loại giấy này thông thường được cấp sau Giấy đăng ký doanh nghiệp.
|
||
2 2. |
Ý nghĩa pháp lý |
+ Là giấy chứng nhận của cơ quan hành chính công Nhà nước.
+ Là nghĩa vụ của Nhà nước bảo hộ quyền sở hữu tên doanh nghiệp.
|
+ Là sự cho phép của cơ quan quản lý Nhà nước.
+ Là quyền cho phép (theo cơ chế xin–cho).
|
||
3 3. |
Điều kiện cấp
|
Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
+ Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các Điều 38, 39, 40 và 42 của Luật doanh nghiệp 2014
+ Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;
+ Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.
|
Đối với ngành, nghề mà pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan quy định phải có điều kiện thì doanh nghiệp chỉ được kinh doanh ngành, nghề đó khi có đủ điều kiện theo quy định (chẳng hạn kinh doanh bán lẻ thuốc lá, kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu, kinh doanh dịch vụ thẩm định giá…)
Điều kiện kinh doanh là yêu cầu mà doanh nghiệp phải có hoặc phải thực hiện khi kinh doanh ngành, nghề cụ thể, được thể hiện bằng giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, yêu cầu về vốn pháp định hoặc yêu cầu khác.)
|
||
4
|
Thủ tục cấp
|
+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
+ Hồ sơ hợp lệ với mỗi loại hình doanh nghiệp
|
+ Đơn xin phép
+ Hồ sơ hợp lệ
+ Thẩm định, kiểm tra các điều kiện do các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện.
|
||
5 5. |
Thời hạn tồn tại |
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: do nhà đầu tư quyết định, thường không ghi vào Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
|
– Giấy phép kinh doanh: do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép ghi vào giấy phép, thời hạn thường từ vài tháng đến vài năm.
|
||
6 6. |
Quyền của nhà nước
|
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Nếu có đủ hồ sơ hợp lệ, Nhà nước phải cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
|
– Giấy phép kinh doanh: đủ hồ sơ, đủ Điều kiện nhưng cơ quan Nhà nước vẫn có thể từ chối để bảo vệ lợi ích cộng đồng, có thể hạn chế số lượng.
|
Trên đây là những giải đáp thắc mắc của Chúng tôi về vấn đề nêu trên của Anh/chị.
Quý khách hàng có thắc mắc hoặc có nhu cầu sử dụng các dịch vụ, Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ qua số Hotline: 02466.885.821 hoặc 096.987.7894. Email: Info@Khanhanlaw.net
UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – HIỆU QUẢ CAO Là những giá trị chúng tôi mang tới cho các Quý Khách hàng. Đáp lại những giá trị đó là những phản hồi rất tích cực đã mang lại động lực cho Khánh An phát triển như ngày hôm nay.
Trân trọng cảm ơn các Quý khách hàng!