Miễn giấy phép lao động là cụm từ hiện đang được người lao động nước ngoài đặc biệt quan tâm, bởi bên cạnh giấy phép lao động, thì miễn giấy phép lao động cũng chính là một loại giấy tờ/xác nhận cho phép người lao động nước ngoài được làm việc hợp pháp tại Việt Nam cũng như được xin thẻ tạm trú để định cư lâu dài tại Việt Nam. Cùng Khánh An tìm hiểu về thủ tục này.
1. Căn cứ pháp lý
- Bộ
luật lao động số 45/2019/QH14
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP quy định chi
tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài tại Việt
Nam
2. Trường hợp miễn giấy
phép lao động
Theo
quy định tại Điều 154 Bộ luật Lao động 2019 và Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP hiện nay có 20 trường hợp người
lao động nước ngoài không thuộc diện phải đề nghị cấp giấy phép lao động, cụ thể:
(1)
Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty TNHH với vốn góp từ 3 tỷ đồng
trở lên.
(2)
Là Chủ tịch hoặc thành viên hội đồng quản trị của công ty cổ phần với vốn góp từ
3 tỷ đồng trở lên.
(3)
Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi các ngành: kinh doanh, thông
tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn
hóa giải trí và vận tải. Chỉ được áp dụng nếu thỏa mãn 04 điều kiện sau đây:
-
Người lao động là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ
thuật của doanh nghiệp nước ngoài.
-
Doanh nghiệp đó đã thành lập hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam.
-
Di chuyển tạm thời trong nội bộ doanh nghiệp sang hiện diện thương mại trên
lãnh thổ Việt Nam
-
Người lao động đã được doanh nghiệp tuyển dụng ít nhất 12 tháng liên tục.
(4)
Cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ
khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá,
quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn ODA.
(5)
Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam.
(6)
Được cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của
cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức
được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
(7)
Tình nguyện viên làm việc không hưởng lương để thực hiện điều ước quốc tế và có
xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao hoặc tổ chức quốc tế phái cử.
(8)
Làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ
thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01
năm.
(9)
Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp
tỉnh ký kết.
(10)
Học sinh, sinh viên đang học tập ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập tại Việt
Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
(11)
Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam.
(12)
Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội.
(13)
Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
(14)
Được Bộ GD&ĐT xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy,
nghiên cứu.
(15)
Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của
tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
(16)
Vào Việt Nam dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
(17)
Vào Việt Nam dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức
tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh
mà các chuyên gia hiện có ở Việt Nam không xử lý được.
(18)
Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam.
(19)
Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
(20
Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt
Nam.
3. Hồ sơ xin miễn giấy
phép lao động
Được
miễn giấy phép lao động không có nghĩa là người lao động thuộc đối tượng được
miễn được tự do đi làm mà không cần phải tuân thủ bất kỳ thủ tục nào. Người sử
dụng lao động thuê người nước ngoài thuộc diện miễn giấy phép lao động cũng phải
thực hiện quy trình xin xác nhận thuộc diện miễn giấy phép lao động với cơ quan
nhà nước có thẩm quyền. Người sử dụng lao động cần chuẩn bị những hồ sơ sau:
-
Bản sao có chứng thực hộ chiếu của người lao động còn thời hạn.
-
Giấy chứng nhận hoặc Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế của nước ngoài hoặc Việt
Nam cấp trong vòng 12 tháng, tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
-
Các giấy tờ để chứng minh người lao động không thuộc trường hợp phải cấp giấy phép.
Tham khảo: Quy định về cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài
4. Thủ tục xin
miễn giấy phép lao động
Sau
khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nêu trên, Quý khách hàng sẽ nộp tại Sở Lao động
Thương binh và Xã hội. Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận đủ hồ
sơ, cơ quan tiếp nhận có văn bản xác nhận người lao động không thuộc diện cấp
giấy phép lao động. Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ sẽ có văn bản nêu rõ lý
do.
5. Dịch vụ của Khánh An
Khánh
An với đội ngũ chuyên viên dày dặn kinh nghiệm xin gửi đến Quý Khách hàng gói dịch
vụ về giấy phép lao động như sau:
-
Tư vấn, hướng dẫn toàn bộ các bước chuẩn bị đáp ứng đủ điều kiện cho thủ tục cấp
giấy phép lao động cho người nước ngoài
-
Thay mặt khách hàng soạn thảo và nộp hồ sơ lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền
-
Thay mặt khách hàng nhận kết quả và bàn giao cho Quý khách hàng
-
Chuyển hồ sơ cho Quý khách hàng lưu nội bộ
Trên đây là một số thông
tin liên quan tới trường hợp miễn xin giấy phép lao động cho người nước ngoài
2023. Hy vọng với những thông tin trên có thể giúp quỹ khách hàng có cái nhìn
rõ hơn về thủ tục này.
Ngoài
ra, mọi vướng mắc liên quan tới các bước xử lý nêu trên hoặc là các thủ tục
liên quan tới giấy phép lao động cho người nước ngoài, Quý khách vui lòng liên
hệ trực tiếp tới Công ty Khánh An theo thông tin bên dưới để được hỗ trợ nhanh
chóng và hiệu quả.
CÔNG
TY TƯ VẤN KHÁNH AN
Địa
chỉ: 227 Phố Hoàng Văn Thái, Phường Khương Trung, Quận Thanh Xuân, TP. Hà Nội
Hotline:
02466.558.821 hoặc 096.987.7894
Email: info@khanhanlaw.net