Kính chào Quý công ty, sắp tới tôi có
dự định mở kinh doanh vận tải bằng ô tô thì Quý công ty có thể tư vấn cho tôi về
hồ sơ cũng như thủ tục để có thể kinh doanh vận tải bằng ô tô được không.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Cảm
ơn anh/chị đã gửi câu hỏi về Công ty của chúng tôi, về thắc mắc của anh/chị
Chúng tôi xin trả lời như sau:
I. CĂN
CỨ PHÁP LÝ
+ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP về kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô;
+ Thông tư số: 63/2014/TT-BGTV quy định
về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô t và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường
bộ
II. THỦ
TỤC CẤP GIẤY PHÉP
1. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Theo Điều 13 Nghị định 86/2014/NĐ-CP quy định Đơn
vị kinh doanh vận tải phải có đủ các điều kiện sau đây:
(1) Đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo
quy định của pháp luật;
(2) Phương tiện phải bảo đảm số lượng, chất lượng phù hợp với
hình thức kinh doanh, cụ thể:
- Khi
hoạt động kinh doanh vận tải phải có đủ số lượng phương tiện theo phương án
kinh doanh đã được duyệt; phương tiện phải thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh
doanh vận tải hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng của đơn vị kinh doanh vận
tải với tổ chức cho thuê tài chính hoặc tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê
tài sản theo quy định của pháp luật.
- Trường
hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp
đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp
tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô
tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã;
- Xe
ô tô phải bảo đảm an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
- Xe
phải được gắn thiết bị giám sát hành trình.
(3) Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe:
- Lái xe không phải là người đang trong thời
gian bị cấm hành nghề theo quy định của pháp luật;
- Lái
xe và nhân viên phục vụ trên xe phải có hợp đồng lao động bằng văn bản
với đơn vị kinh doanh vận tải theo mẫu của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
(trừ các trường hợp đồng thời làchủ hộ kinh doanh hoặc là bố, mẹ, vợ, chồng
hoặc con của chủ hộ kinh doanh);
(4) Người điều hành vận tải phải có trình độ
chuyên môn về vận tải từ trung cấp trở lên hoặc có trình độ từ cao đẳng trở lên
đối với các chuyên ngành kinh tế, kỹ thuật khác và có thời gian công tác liên tục
tại đơn vị vận tải từ 03 năm trở lên.
(5) Nơi
đỗ xe: Đơn vị kinh doanh vận tải phải có nơi đỗ xe phù hợp với phương án kinh
doanh và đảm bảo các yêu cầu về an toàn giao thông, phòng chống cháy, nổ và vệ
sinh môi trường theo quy định của pháp luật.
(6) Về tổ
chức, quản lý:
- Đơn vị kinh doanh vận tải có phương tiện
thuộc diện bắt buộc phải gắn thiết bị giám sát hành trình của xe phải trang bị
máy tính, đường truyền kết nối mạng và phải theo dõi, xử lý thông tin tiếp nhận
từ thiết bị giám sát hành trình của xe;
- Đơn
vị kinh doanh vận tải bố trí đủ số lượng lái xe theo phương án kinh doanh, chịu
trách nhiệm tổ chức khám sức khỏe cho lái xe và sử dụng lái xe đủ sức khỏe theo
quy định; đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách có trọng tải thiết kế từ 30
chỗ ngồi trở lên (bao gồm cả chỗ ngồi, chỗ đứng và giường nằm) phải có nhân
viên phục vụ trên xe (trừ xe hợp đồng đưa đón cán bộ, công nhân viên,
học sinh, sinh viên đi làm, đi học và xe buýt có thiết bị thay thế nhân viên phục
vụ);
- Doanh
nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định,
xe buýt, xe taxi phải đăng ký và thực hiện tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải
hành khách.
* Ngoài ra, còn có các Điều kiện riêng đối với từng loại
hình kinh doanh vận tải quy định từ Điều 15 – Điều 19 Nghị định 86/2014/NĐ-CP.
2.
Thành phần hồ sơ
Điều 21, Nghị định 86/2014/NĐ-CP
quy định về thành phần hồ sơ bao gồm:
STT
|
Thành phần hồ sơ
|
|
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu do Bộ
Giao thông vận tải quy định; (mẫu Phụ lục 1 - 63/2014/TT-BGTVT
|
|
Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để
đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
|
|
Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để
đối chiếu) văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải;
|
|
Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định
của Bộ Giao thông vận tải(mẫu Phụ lục 3 - 63/2014/TT-BGTVT);
|
|
Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ
của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (đối với
doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận
tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng
hóa bằng công - ten - nơ);
|
|
Bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (đối với
doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận
tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi). (mẫu Phụ lục 6 - 63/2014/TT-BGTVT)
|
3. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Theo Khoản
6, Điều 20, Nghị định 86/2014/NĐ-CPCơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh là Sở Giao
thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
4.
Trình tự thực hiện
4.1
Giai đoạn 1: Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải
Theo Khoản 1, Điều 22, Nghị định
86/2014/NĐ-CP quy định trình tự thực hiện:
-
Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ
đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đến cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh theo đường
bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh.
-
Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ
quan cấp Giấy phép kinh doanh thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội
dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
-
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định
hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh đồng thời phê duyệt Phương án kinh doanh kèm
theo. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
4.2
Giai đoạn 2: Cấp phù hiệu
- Sau khi có GP KDVT thì nộp
đơn xin cấp phù hiệu.
- Hồ sơ nộp bao gồm:
ü
Đơn đề nghị cấp phù hiệu;
ü
Đăng kí và đăng kiểm của xe;
ü
Giấy
phép kinh doanh vận tải
Sau 2 ngày làm việc sẽ có kết quả lấy phù
hiệu.
5. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy
phép kinh doanh vận tảivà Phù hiệu xe.
Giấy phép kinh doanh vận tải có hiệu lực trong vòng 02
năm, kể từ ngày cấp.
Trên
đây là lời tư vấn của Chúng tôi về thắc mắc của anh/chị.
UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – HIỆU QUẢ CAO Là những giá trị chúng tôi mang tới cho
các Quý Khách hàng. Đáp lại những giá trị đó là những phản hồi rất tích cực đã
mang lại động lực cho Khánh An phát triển như ngày hôm nay.
Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi qua số Hotline:
02466.885.821 hoặc096.987.7894.
Email: Info@Khanhanlaw.net
Hoặc để lại thông tin qua Website Khanhanlaw.com.
Chúng tôi sẽ liên hệ lại tới Bạn sớm nhất