Quy định về thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
2023 - 2024
Thời hạn thẻ tạm trú là thời hạn người nước ngoài được lưu
trú trên lãnh thổ của Việt Nam. Trong khoảng thời gian đó người nước ngoài có
thể thực hiện các hoạt động cá nhân hoặc công việc theo mục đích của loại thẻ
tạm trú được cấp và xuất nhập cảnh theo quy định.
1. Đối tượng được cấp thẻ
tạm trú
- Người nước ngoài là người lao động vào Việt Nam làm việc
dài hạn có giấy phép lao động hoặc giấy phép hoạt động hành nghề tại Việt Nam
- Người nước ngoài là nhà đầu tư thành lập công ty, góp
vốn, mua cổ phần tại các doanh nghiệp và tổ chức của Việt Nam hoặc của nước
ngoài tại Việt Nam;
- Người nước ngoài có vợ, chồng, cha, mẹ, con đã được cấp
thẻ tạm trú tại Việt Nam
- Người nước ngoài có nguồn gốc Việt Nam hoặc thân nhân là
người Việt Nam (Bao gồm vợ, chồng, bố mẹ, con, ông bà....)
- Người nước ngoài vào Việt Nam theo diện nhà ngoại giao,
báo chí theo quy định về ngoại giao và luật báo chí .....
2. Điều kiện cấp thẻ tạm
trú cho người nước ngoài
Thời hạn thẻ tạm trú là thời hạn người nước ngoài được lưu
trú trên lãnh thổ của Việt Nam. Điều kiện được quy định như sau:
- Hộ chiếu của người nước ngoài phải còn hạn sử dụng tối
thiểu bằng thời hạn của thời hạn thẻ tạm trú dự kiến xin
- Người nước ngoài phải nhập cảnh vào Việt Nam và
hiện đang tạm trú tại Việt Nam
- Người nước ngoài phải làm thủ tục đăng ký tạm trú tại
công an xã, phường hoặc đăng ký trực tuyến theo đúng quy định.
- Người nước ngoài phải thuộc đối tượng được cấp thẻ tạm
trú theo quy định
- Người nước ngoài phải có các giấy tờ, tài liệu theo quy
định của pháp luật để chứng minh thuộc đối tượng được cấp thẻ tạm trú
3. Thời hạn của các loại thẻ tạm trú cho người nước ngoài theo quy định
3.1. Thẻ tạm trú loại LĐ1, LĐ2 và
PV1 có thời hạn 2 năm.
- LĐ1 - Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt
Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều
ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.”
- LĐ2 - Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt
Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động
- PV1 - Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt
Nam.
3.2. Thẻ tạm trú loại NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn 3 năm.
- NN1 - Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án
của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
- NN2 - Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi
nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế,
văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
- ĐT3 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người
đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ
đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
- TT - Cấp cho người nươc ngoài có người thân có thẻ tạm
trú Việt Nam hoặc người có nguồn gốc Việt Nam hoặc người được người thân là
công dân Việt Nam bảo lãnh.
3.3. Thẻ tạm trú loại NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn 5 năm.
- ĐT2 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người
đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ
đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát
triển do Chính phủ quyết định.
- NG3 - Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ
quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại
diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc
cùng đi theo nhiệm kỳ.
- LV1 - Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan,
đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính
phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối
cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- LV2 - Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính
trị - xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
- LS - Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
Có giấy phép hành nghề do Bộ tư Pháp Việt Nam cấp
- DH - Cấp cho người vào thực tập, học tập.
3.4. Thẻ tạm trú loại ĐT1 có thời 10 năm.
- ĐT1 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người
đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100
tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi
đầu tư do Chính phủ quyết định.
4. Hồ sơ và thủ tục xin cấp thẻ tạm trú/gia hạn thẻ tạm trú cho người
nước ngoài
4.1. Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài do công ty/tổ chức
bảo lãnh người nước ngoài.
Hồ sơ đăng ký cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài đang làm việc, đầu tư và
diện thân nhân bảo lãnh bao gồm:
·
Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư/ Giấy phép hoạt động/ Quyết định thành lập
·
Mẫu tờ khai đăng ký mẫu dấu và chữ ký
của pháp nhân - NA16.
·
Tờ khai và đơn xin thẻ tạm trú theo Mẫu NA6, NA8
·
Bản gốc Hộ chiếu/Visa/Thẻ
tạm trú
·
02 Ảnh 2x3cm (01 ảnh dán
vào tờ khai NA8, 01 ảnh kèm theo hồ sơ)
·
Chuẩn bị thêm một vài loại
giấy tờ đối với từng loại thẻ tạm trú:
4.2. Hồ sơ xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài theo diện thăm thân do
công dân Việt Nam bảo lãnh
·
Tờ khai xin thẻ tạm trú
theo Mẫu NA7, Na8 (Mỗi tờ khai 01 bản gốc)
·
Bản gốc Hộ chiếu/Visa/Thẻ
tạm trú cũ
·
02 Ảnh 2x3cm (01 ảnh dán
vào tờ khai NA8, 01 ảnh kèm theo hồ sơ)
·
01 Bản sao y có công chứng
hoặc bản dịch thuật có công chứng các tài liệu chứng minh mối quan hệ thân nhân
(Giấy khai sinh đối với con, trẻ em, Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn đối với vợ
chồng, Giấy chứng nhận quan hệ gia đình, Hộ khẩu ....).
UY TÍN – CHẤT LƯỢNG –
HIỆU QUẢ CAO là những giá trị chúng
tôi mang lại cho Quý khách hàng. Đáp lại những giá trị đó là những phản hồi rất
tích cực, điều đó đã mang lại động lực cho Khánh An phát triển như hôm nay.
Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ qua số Hotline: 02466.885.821 hoặc 096.987.7894.
Email: Info@khanhanlaw.net
Hoặc để lại thông tin trên Website, chúng tôi sẽ liên hệ đến Bạn.