LỆ
PHÍ MÔN BÀI
Lệ phí môn bài được hiểu là loại lệ phí được thu dựa
trên số vốn điều lệ ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/vốn đầu tư ghi
trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với tổ chức) hoặc doanh thu của năm
(đối với hộ kinh doanh). Hiện nay, quy định pháp luật về lệ phí môn bài đã có
nhiều điểm đổi mới so với trước kia, bài viết dưới đây sẽ trình bày những nội
dung cơ bản cần lưu ý khi các doanh nghiệp thực hiện đóng lệ phí môn bài theo
pháp luật hiện hành.
1.
Căn cứ pháp lý
-
Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí
môn bài;
-
Nghị định số 22/2020/NĐ-CP ngày 24/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP về lệ phí môn bài;
-
Thông tư 302/2016/TT-BTC hướng dẫn về Lệ phí môn bài;
-
Thông tư 65/2020/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư
302/2016/TT-BTC.
2.
Nội dung tư vấn
- Người nộp lệ phí môn bài:
Người nộp lệ phí môn bài theo khoản 1 Điều 1 Thông tư
65/2020/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư 302/2016/TT-BTC là: tổ
chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ quy định tại Điều 2 Nghị định số
139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài, trừ
các trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016
của Chính phủ và khoản 1 Điều 1 Nghị định số
22/2020/NĐ-CP ngày
24/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài.
Cụ thể bao gồm:
1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp
luật.
2. Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
3. Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của
pháp luật.
4. Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ
trang nhân dân.
5. Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
6. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh
doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có).
7. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất,
kinh doanh.
- Mức thu lệ phí môn bài:
Hiện nay, mức thu lệ phí môn bài được áp dụng theo Điều4 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP về lệ phí môn bài và khoản 2
Điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung Nghị định số 139/2016/NĐ-CP:
1. Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản
xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
a) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng:
3.000.000 đồng/năm;
b) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng
trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;
c) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh,
đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.
Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức quy định tại điểm
a và điểm b khoản này căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh; trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
2. Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình
hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
a) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu
trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;
b) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu
trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;
c) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu
trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.
d) Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn
bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
3. Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh
(bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời
gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp):
trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả
năm, trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí
môn bài cả năm.
Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh
doanh đã giải thể có hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại trong thời gian 6
tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp
50% mức lệ phí môn bài cả năm.
4. Tổ chức quy định tại các điểm a, b khoản 1 Điều này
có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí
môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí
môn bài.
Trường hợp vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại
tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài
theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ
phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào
ngân sách nhà nước.
5. Người nộp lệ phí đang hoạt động có văn bản gửi cơ
quan thuế quản lý trực tiếp về việc tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh
trong năm dương lịch không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng kinh doanh với
điêu kiện: văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế
trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày 30 tháng 01 hàng năm) và
chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Trường hợp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh
không đảm bảo điều kiện nêu trên thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm
- Hồ sơ, thủ tục khai, nộp lệ phí môn bài:
Việc khai nộp lên phí môn bài được thực hiện theo Điều
5 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP về lệ phí môn bài và khoản 3 Điều 1 Nghị định số
22/2020/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung Nghị định số 139/2016/NĐ-CP:
1. Khai lệ phí môn bài một lần khi người nộp lệ phí mới
ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập.
a)
Người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập;
doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh thực hiện khai lệ phí môn bài
và nộp Tờ khai cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày 30 tháng 01 năm
sau năm mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập.
b)
Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán không phải
khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ tờ khai thuế, cơ sở dữ liệu ngành thuế
để xác định doanh thu kinh doanh làm căn cứ tính mức lệ phí môn bài phải nộp của
hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán.
2. Hồ sơ khai lệ phí môn bài là Tờ khai lệ phí môn bài
theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Người nộp lệ phí môn bài nộp Hồ sơ khai lệ phí môn
bài cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
a)
Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện,
địa điểm kinh doanh) kinh doanh ở cùng địa phương cấp tỉnh thì người nộp lệ phí
thực hiện nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài của các đơn vị phụ thuộc đó cho cơ quan
thuế quản lý trực tiếp của người nộp lệ phí;
b)
Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện,
địa điểm kinh doanh) kinh doanh ở khác địa phương cấp tỉnh nơi người nộp lệ phí
có trụ sở chính thì đơn vị phụ thuộc thực hiện nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài của
đơn vị phụ thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị phụ thuộc.
4. Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30
tháng 01 hàng năm.
a)
Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn
bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) nộp lệ phí môn bài như sau:
-
Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu
năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc
thời gian miễn.
-
Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối
năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề
năm kết thúc thời gian miễn.
b)
Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể, ra hoạt động
sản xuất, kinh doanh trở lại nộp lệ phí môn bài như sau:
-
Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài
chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.
-
Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ
phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.”
Quý khách hàng có thắc mắc hoặc có nhu cầu sử dụng các dịch
vụ, hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ qua số
hotline 02466.885.821 hoặc 096.987.7894.
Email: info@khanhanlaw.net
UY TÍN – CHẤT LƯỢNG - HIỆU QUẢ CAO Là những giá trị mà chúng tôi mang đến cho quý khách
hàng. Đáp lại những giá trị đó là những phản hồi rất tích cực đã mang lại những
động lực cho Khánh An phát triển như ngày hôm nay.
Trân trọng cảm ơn các Quý khách hàng!