Căn cứ pháp lý:
- Luật Kinh doanh bảo hiểm sửa đổi bổ sung năm 2010;
- Nghị định 73/2016/NĐ-CP quy định chi tiết Luật kinh doanh bảo hiểm và sửa đổi bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm ;- Nghị định 151/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài Chính
Nội dung tư vấn:
1.  Cơ sở thành lập đại lý bảo  hiểm    
Là tổ chức, cá nhân được doanh nghiệp bảo hiểm uỷ quyền trên cơ sở hợp đồng  đại lý bảo hiểm để thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm.    
2. Điều kiện hoạt động đại lý bảo hiểm
* Đối với cá nhân hoạt động đại lý bảo hiểm:
-          Là công dân Việt Nam thường trú tại Việt  Nam;   
-          Từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực  hành vi dân sự đầy đủ;    
- Có Chứng chỉ đại lý bảo hiểm do cơ sở đào tạo được Bộ Tài chính chấp thuận cấp.
*Đối với doanh nghiệp hoạt động đại lý bảo hiểm:
-          Là tổ chức được thành lập và hoạt động  hợp pháp;    
- Nhân viên trong tổ chức đại lý trực tiếp thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm phải có đủ các điều kiện như những điều kiện dành cho cá nhân hoạt động đại lý bảo hiểm.
*Ngoài ra, đại lý bán sản phẩm bảo hiểm liên kết đầu tư, bảo hiểm hưu trí, bảo hiểm theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP cũng phải tuân thủ những điều kiện sau:
1.         Đại lý bảo hiểm bán bảo hiểm liên kết  đơn vị:    
-          Được doanh nghiệp bảo hiểm đào tạo và  chứng nhận hoàn thành khóa học về sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị.    
2.         Đại lý bảo hiểm bán bảo hiểm liên kết chung:    
-          Được doanh nghiệp bảo hiểm đào tạo và  chứng nhận hoàn thành khóa học về sản phẩm bảo hiểm liên kết chung    
3.         Đại lý bảo hiểm bán bảo hiểm hưu trí:    
-          Có chứng chỉ đại lý bảo hiểm do cơ sở  đào tạo được Bộ Tài chính chấp thuận cấp    
-          Được doanh nghiệp bảo hiểm đào tạo và  chứng nhận hoàn thành khóa học về sản phẩm bảo hiểm hưu trí    
4.         Đại lý bán bảo hiểm theo Nghị định  67/2014/NĐ-CP:    
-          Được doanh nghiệp bảo hiểm đào tạo tối  thiểu 16 giờ về bảo hiểm theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP và cấp chứng nhận hoàn  thành khóa học    
3. Nội dung hợp đồng đại lý bảo hiểm
* Hợp đồng đại lý bảo hiểm phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
-          Tên, địa chỉ của đại lý bảo hiểm;    
-          Tên, địa chỉ của doanh nghiệp bảo hiểm;    
-          Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo  hiểm, đại lý bảo hiểm;    
-          Nội dung và phạm vi hoạt động đại lý bảo  hiểm;    
-          Hoa hồng đại lý bảo hiểm;    
-          Thời hạn hợp đồng;    
- Nguyên tắc giải quyết tranh chấp.
* Nội dung về quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm, đại lý bảo hiểm có thể được khái quát như sau:
1.         Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo  hiểm trong hoạt động đại lý bảo hiểm:    
1.1.     Doanh nghiệp bảo hiểm có các quyền sau:    
-          Lựa chọn đại lý bảo hiểm và ký kết hợp  đồng đại lý bảo hiểm;    
-          Quy định mức chi trả hoa hồng bảo hiểm  trong hợp đồng đại lý bảo hiểm theo quy định pháp luật;    
-          Nhận và quản lý tiền ký quỹ hoặc tài sản  thế chấp của đại lý bảo hiểm, nếu có thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm;    
-          Yêu cầu đại lý bảo hiểm thanh toán phí  bảo hiểm thu được theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm;    
-          Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp  đồng đại lý bảo hiểm;    
-          Được hưởng các quyền lợi hợp pháp khác  từ hoạt động đại lý bảo hiểm.    
1.2.     Doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ:    
-          Tổ chức đào tạo và cấp chứng chỉ đào tạo  đại lý phù hợp với quy định pháp luật;    
-          Hướng dẫn và cung cấp đầy đủ, chính  xác các thông tin, tài liệu cần thiết liên quan đến hoạt động đại lý bảo hiểm;    
-          Thực hiện các trách nhiệm phát sinh  theo hợp đồng đại lý bảo hiểm đã ký kết;    
-          Thanh toán hoa hồng theo thỏa thuận  trong hợp đồng đại lý bảo hiểm;    
-          Hoàn trả cho đại lý bảo hiểm khoản tiền  ký quỹ hoặc tài sản thế chấp theo thỏa thuận;    
-          Chịu trách nhiệm về những thiệt hại  hay tổn thất do hoạt động đại lý bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh  nước ngoài gây ra theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm;    
-          Chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan  nhà nước có thẩm quyền đối với các hoạt động do đại lý bảo hiểm của doanh nghiệp  bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài thực hiện;    
-          Thông báo cho Hiệp hội bảo hiểm Việt  Nam danh sách các đại lý bảo hiểm bị doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước  ngoài chấm dứt hợp đồng đại lý bảo hiểm do vi phạm pháp luật, quy tắc hành nghề.    
2.         Quyền và nghĩa vụ của đại lý bảo hiểm    
2.1.     Đại lý bảo hiểm có các quyền sau:    
-          Lựa chọn và ký kết hợp đồng đại lý bảo  hiểm đối với doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài theo đúng quy định  pháp luật;    
-          Tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng,  nâng cao trình độ cho đại lý bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước  ngoài tổ chức;    
-          Được cung cấp thông tin cần thiết cho  các hoạt động của mình và các điều kiện khác để thực hiện hợp đồng đại lý bảo  hiểm;    
-          Hưởng hoa hồng và các quyền, lợi ích hợp  pháp khác từ hoạt động đại lý bảo hiểm;    
-          Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm, chi  nhánh nước ngoài hoàn trả tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp theo thỏa thuận trong  hợp đồng đại lý bảo hiểm.    
2.2      Đại lý bảo hiểm có các nghĩa vụ sau:    
-          Thực hiện cam kết trong hợp đồng đại  lý bảo hiểm đã ký với doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài;    
-          Ký quỹ hoặc thế chấp tài sản cho doanh  nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài nếu có thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo  hiểm;    
-          Giới thiệu, mời chào, bán bảo hiểm;  cung cấp các thông tin đầy đủ, chính xác cho bên mua bảo hiểm; thực hiện hợp đồng  bảo hiểm theo phạm vi được ủy quyền trong hợp đồng đại lý bảo hiểm;    
-          Tham gia các khóa đào tạo nâng cao  trình độ do các cơ sở đào tạo đại lý bảo hiểm tổ chức;    
-          Chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan  nhà nước có thẩm quyền và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định  pháp luật.    
4. Thủ  tục đăng ký hoạt động đại lý bảo hiểm     
Bước 1: Tiến hàng lập công ty có đăng ký ngành  nghề hoạt động đại lý bảo hiểm heo quyết định 27/2018/QĐ-TTG về đăng ký mã  ngành kinh doanh với mã ngành sau: 6622-66220: Hoạt động của đại lý và môi giới  bảo hiểm      
Nhóm này gồm: Hoạt động của các đại lý và môi giới ( trung gian bảo hiểm)  bảo hiểm trong việc bán, thương lượng hoặc tư vấn về chính sách bảo hiểm.      
Bước 2: Sau khi hoàn thành các bước trên là  doanh nghiệp kinh doanh đại lý bảo hiểm có thể hoạt động theo quy định của Luật  kinh doanh bảo hiểm và Nghị định 73/2016/NĐ-CP.
      
Trên đây là bài viết của Khánh An nhằm tư vấn cho Quý khách hàng về điều kiện, thủ tục kinh doanh dịch vụ bảo hiểm.
      UY  TÍN – CHẤT LƯỢNG – HIỆU QUẢ CAO Là những giá trị chúng  tôi mang tới cho các Quý Khách hàng. Đáp lại những giá trị đó là những phản hồi  rất tích cực đã mang lại động lực cho Khánh An phát triển như  ngày hôm nay.      
Hãy  liên hệ ngay cho chúng tôi qua số Hotline: 02466.885.821 hoặc 096.987.7894.      
Email: Info@Khanhanlaw.net      
      
Hoặc  để lại thông tin qua Website Khanhanlaw.com Chúng tôi sẽ liên  hệ lại tới Bạn sớm nhất.      
Khuyến cáo:
Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.
Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ của bài viết, vui lòng gửi email đến info@khanhanlaw.net.
Khánh An là một công ty tư vấn tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Doanh nghiệp và Đầu tư. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi qua website: khanhanlaw.com hoặc liên hệ trực tiếp qua số Hotline: 02488.821.921 hoặc 096.987.7894.