Giao dịch mua bán
chung cư đang trở nên rất phổ biến trong xã hội hiện nay. Vậy hợp đồng mua bán căn hộ chung cư
cần có những nội dung gì để đảm bảo tối đa lợi ích của cả bên bán và bên mua?
Khánh An xin cung cấp cho quý khách hàng mẫu hợp đồng mua bán chung cư mới nhất
hiện nay.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày ... tháng ... năm .....
HỢP ĐỒNG MUA BÁN/THUÊ MUA CĂN
HỘ CHUNG CƯ
Số: .../.....
Căn cứ Bộ luật Dân sự
ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Kinh
doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Nhà ở
ngày 25 tháng 11 năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ các văn bản, hồ sơ pháp lý dự án, căn hộ chung cư: ………………………...
Chúng tôi gồm:
I. BÊN BÁN CĂN HỘ
CHUNG CƯ (sau đây gọi tắt là Bên bán):
- Tên tổ chức:
........................................................................
- Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số: ...............
- Người đại diện theo
pháp luật: ………………………………..… Chức vụ: …………………
- Địa chỉ:
...............................................................................................................................
- Điện thoại liên hệ:
........................................................................Fax:
..............................
- Số tài khoản:
...............................................................Tại Ngân hàng:
.............................
- Mã số thuế: ........................................................................................................................
II. BÊN MUA CĂN HỘ
CHUNG CƯ (sau đây gọi tắt là Bên mua):
- Tên cá nhân:
.....................................................................................................
- Thẻ căn cước công
dân/hộ chiếu số: ............. cấp ngày:.../.../........, tại
.........................
- Nơi đăng ký cư trú:
...........................................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:
..................................................................................................................
- Điện thoại liên hệ:
.................................... Fax (nếu có): ..................................................
- Số tài khoản (nếu
có): .................................... Tại Ngân hàng .........................................
- Mã số thuế (nếu có): .........................................................................................................
Hai bên đồng ý ký kết
bản hợp đồng mua bán căn hộ chung cư này với các điều, khoản sau đây:
Điều 1. Giải thích từ ngữ
1. "Căn hộ” là
căn hộ có công năng sử dụng để ở và các phần diện tích có công năng sử dụng
khác (nếu có) trong nhà chung cư được bán kèm theo căn hộ tại hợp đồng này, bao
gồm: "Căn hộ” được xây dựng theo cấu trúc kiểu khép kín theo thiết kế đã được
phê duyệt thuộc nhà chung cư do Công ty .................................... đầu
tư xây dựng với các thông tin, đặc điểm của căn hộ chung cư được mô tả tại Điều
2 của hợp đồng này và "Phần diện tích khác” trong nhà chung cư (nếu có) và các
trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ và các phần diện tích
khác mà Bên mua sẽ mua từ Bên bán theo thỏa thuận giữa các bên tại hợp đồng
này; "phần diện tích khác” là các phần diện tích trong nhà chung cư không nằm
trong diện tích sàn xây dựng căn hộ nhưng được bán/cho thuê mua cùng với căn hộ
tại hợp đồng này.
2. "Nhà chung cư”
là toàn bộ nhà chung cư có căn hộ mua bán do Công ty
............................... làm chủ đầu tư, bao gồm các căn hộ, diện tích
kinh doanh, thương mại ................................. và các công trình tiện
ích chung của tòa nhà, kể cả phần khuôn viên (nếu có) được xây dựng tại ô quy
hoạch số ........................... thuộc dự án ...........................,
phường/xã .............., quận/huyện/thị xã ..................., tỉnh/thành phố
....................................
3. "Hợp đồng”
là hợp đồng mua bán căn hộ chung cư này và toàn bộ các phụ lục, tài liệu đính
kèm cũng như mọi sửa đổi, bổ sung bằng văn bản đối với hợp đồng này do các bên
lập và ký kết trong quá trình thực hiện hợp đồng này.
4. "Giá bán/giá
cho thuê mua căn hộ” là tổng số tiền bán căn hộ được xác định tại Điều 3 của
hợp đồng này.
5. "Bảo hành nhà ở”
là việc Bên bán căn hộ chung cư thực hiện trách nhiệm bảo hành căn hộ chung cư
theo quy định của Điều 20 Luật Kinh doanh bất động sản để khắc phục, sửa chữa,
thay thế các hạng mục được liệt kê cụ thể tại Điều 9 của hợp đồng này khi bị hư
hỏng, khiếm khuyết hoặc khi vận hành sử dụng không bình thường mà không phải do
lỗi của người sử dụng căn hộ gây ra trong khoảng thời gian bảo hành theo quy định
của pháp luật nhà ở, pháp luật xây dựng và theo thỏa thuận trong hợp đồng này.
6. "Diện tích sàn
xây dựng căn hộ” là diện tích sàn xây dựng của căn hộ bao gồm cả phần diện
tích ban công và lô gia gắn liền với căn hộ đó được tính từ tim tường bao, tường
ngăn căn hộ, bao gồm cả diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ.
7. "Diện tích sử dụng
căn hộ” là diện tích sàn xây dựng được tính theo kích thước thông thủy của
căn hộ: bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong căn hộ và diện
tích ban công, lô gia gắn liền với căn hộ đó; không tính tường bao ngôi nhà, tường
phân chia các căn hộ và diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ.
Khi tính diện tích ban công, lô gia thì tính toàn bộ diện tích sàn, trường hợp
ban công, lô gia có phần diện tích tường chung thì tính từ mép trong của tường
chung được thể hiện rõ trong bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ đã được phê duyệt
(Chú thích: kích thước thông thủy là kích thước được đo đến mép trong của lớp
hoàn thiện tường/vách/đố kính/lan can sát mặt sàn (không bao gồm các chi tiết
trang trí nội thất như ốp chân tường/gờ/phào.....); diện tích sử dụng căn hộ được
ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho người mua/thuê mua căn hộ.
8. "Phần sở hữu
riêng của Bên mua” là phần diện tích bên trong căn hộ, bên trong phần diện
tích khác trong nhà chung cư (nếu có) và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng
riêng gắn liền với căn hộ, phần diện tích khác; các phần diện tích này được
công nhận là sở hữu riêng của Bên mua theo quy định của Luật Nhà ở.
9. "Phần sở hữu
riêng của Bên bán” là các phần diện tích bên trong và bên ngoài nhà chung
cư và hệ thống trang thiết bị kỹ thuật gắn liền với các phần diện tích đó nhưng
Bên bán không bán mà giữ lại để sử dụng hoặc kinh doanh và Bên bán không phân bổ
giá trị vốn đầu tư của phần diện tích thuộc sở hữu riêng này vào giá bán căn hộ;
các phần diện tích này được công nhận là sở hữu riêng của Bên bán theo quy định
của Luật Nhà ở.
10. "Phần sở hữu
chung của nhà chung cư” là phần diện tích còn lại của nhà chung cư ngoài phần
diện tích thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu các căn hộ trong nhà chung cư
và các thiết bị sử dụng chung cho nhà chung cư đó theo quy định của Luật Nhà ở;
bao gồm các phần diện tích, các hệ thống thiết bị, hệ thống hạ tầng kỹ thuật,
công trình công cộng được quy định tại khoản 2 Điều 100 của Luật Nhà ở và các
phần diện tích khác được các bên thỏa thuận cụ thể tại Điều 11 của hợp đồng
này.
11. "Kinh phí bảo
trì phần sở hữu chung nhà chung cư” là khoản tiền 2% giá trị căn hộ, phần
diện tích khác bán; khoản tiền này được tính vào tiền bán và được tính trước
thuế để nộp nhằm phục vụ cho việc bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư.
12. "Dịch vụ quản
lý vận hành nhà chung cư” là các dịch vụ quản lý, vận hành nhà chung cư nhằm
đảm bảo cho nhà chung cư hoạt động bình thường.
13. "Bảo trì nhà
chung cư” là việc duy tu, bảo dưỡng nhà ở theo định kỳ và sửa chữa khi có
hư hỏng nhằm duy trì chất lượng nhà chung cư; hoạt động bảo trì nhà chung cư
bao gồm việc kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, sửa chữa nhỏ, sửa chữa
định kỳ và sửa chữa lớn phần xây dựng nhà chung cư; kiểm tra, duy trì hệ thống
an toàn phòng cháy, chữa cháy; thay thế các linh kiện hoặc các thiết bị sử dụng
chung của tòa nhà, cụm nhà chung cư.
14. "Bản nội quy
nhà chung cư” là bản nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư kèm theo hợp đồng
này và tất cả các sửa đổi, bổ sung được Hội nghị nhà chung cư thông qua trong
quá trình quản lý, sử dụng nhà ở.
15. "Đơn vị quản
lý vận hành nhà chung cư” là tổ chức hoặc doanh nghiệp có chức năng, năng lực
thực hiện việc quản lý, vận hành nhà chung cư sau khi nhà chung cư được xây dựng
xong và đưa vào sử dụng.
16. "Giấy chứng nhận”
là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho Bên mua căn hộ theo quy định
của pháp luật đất đai.
Điều 2. Đặc điểm của căn hộ mua bán
Bên bán đồng ý bán và
Bên mua đồng ý mua căn hộ chung cư với đặc điểm như sau:
1. Đặc điểm của căn hộ
mua bán:
a) Căn hộ số:
............ tại tầng (tầng có căn hộ): ....................., thuộc nhà chung
cư ....................... đường/phố (nếu có), thuộc phường/xã
................................., quận/huyện/thị xã
................................., tỉnh/thành phố ....................................
b) Diện tích sử dụng
căn hộ là: ..................m2. Diện tích này được tính theo kích thước thông
thủy (gọi chung là diện tích thông thủy) theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của hợp
đồng này và là căn cứ để tính tiền mua/thuê mua căn hộ quy định tại Điều 3 của
hợp đồng này;
Hai bên nhất trí rằng,
diện tích sử dụng ghi tại điểm này chỉ là tạm tính và có thể tăng lên hoặc giảm
đi theo thực tế đo đạc tại thời điểm bàn giao căn hộ. Bên mua có trách nhiệm
thanh toán số tiền mua căn hộ cho Bên bán theo diện tích thực tế khi bàn giao
căn hộ; trong trường hợp diện tích sử dụng thực tế chênh lệch cao hơn hoặc thấp
hơn ............% (.......... phần trăm) so với diện tích ghi trong hợp đồng
này thì hai bên không phải điều chỉnh lại giá bán căn hộ. Nếu diện tích sử dụng
thực tế chênh lệch vượt quá ........% (...........phần trăm) so với diện tích
ghi trong hợp đồng này thì giá bán căn hộ sẽ được điều chỉnh lại theo diện tích
đo đạc thực tế khi bàn giao căn hộ.
Trong biên bản bàn
giao căn hộ hoặc trong phụ lục của hợp đồng, hai bên nhất trí sẽ ghi rõ diện
tích sử dụng thực tế khi bàn giao căn hộ, diện tích sử dụng chênh lệch so với
diện tích ghi trong hợp đồng mua bán đã ký (nếu có). Biên bản bàn giao căn hộ
và phụ lục của hợp đồng mua bán căn hộ là một bộ phận không thể tách rời của hợp
đồng này. Diện tích căn hộ được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho Bên mua được
xác định theo diện tích sử dụng thực tế khi bàn giao căn hộ;
c) Diện tích sàn xây
dựng là: ................m2. Diện tích này được xác định theo quy định tại khoản
6 Điều 1 của hợp đồng này;
d) Mục đích sử dụng
căn hộ: để ở.
đ) Năm hoàn thành xây
dựng (ghi năm hoàn thành việc xây dựng tòa nhà chung cư): ...........
2. Đặc điểm về đất
xây dựng nhà chung cư có căn hộ nêu tại khoản 1 Điều này:
a) Thửa đất số:
....................................hoặc ô số: ..................... hoặc lô số:
.....................
b) Tờ bản đồ số:
.................................... do cơ quan .........…/.............. lập;
c) Diện tích đất sử dụng
chung: ………...m2
3. Giấy tờ pháp lý của
căn hộ: Bên bán mua cung cấp cho Bên mua các thông tin, bản sao các giấy tờ sau
đây:
- Hồ sơ, giấy tờ về đất
đai: Quyết định giao đất, cho thuê đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của
dự án bất động sản, ....................................
- Hồ sơ, giấy tờ về
xây dựng: ...............................................................................
- Hồ sơ, giấy tờ về đầu
tư dự án:
........................................................................
- Các thông tin, giấy
tờ khác: ................................................................................
4. Thực trạng các
công trình hạ tầng, dịch vụ liên quan đến căn hộ:
................................
6. Các hạn chế về quyền
sở hữu, quyền sử dụng nhà, công trình xây dựng (nếu có): ......
Điều 3. Giá bán căn hộ, kinh phí bảo trì,
phương thức và thời hạn thanh toán
1. Giá bán:
a) Giá bán căn hộ được
tính theo công thức lấy đơn giá 01 m2 diện tích sử dụng căn hộ (x) với tổng diện
tích sử dụng căn hộ mua bán/thuê mua; cụ thể là: ............ m2 sử dụng (x)
.......... đồng/1 m2 sử dụng = ............... đồng. (Bằng chữ:
........................................................).
Giá bán căn hộ quy định
tại điểm này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, tiền sử dụng đất, thuế giá
trị gia tăng và kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư, trong đó:
- Giá bán (đã bao gồm
giá trị quyền sử dụng đất, tiền sử dụng đất) là:
.................................... đồng (Bằng chữ ....................................)
- Thuế giá trị gia
tăng: ....................................đồng; khoản thuế này không tính trên
tiền sử dụng đất nộp cho Nhà nước theo quy định của pháp luật. (Bằng chữ ....................................)
- Kinh phí bảo trì phần
sở hữu chung của nhà chung cư bằng 2% giá bán/giá thuê mua căn hộ (kinh phí này
được tính trước thuế) là: ....................... đồng.
(Bằng chữ .......................................................................................................)
b) Giá bán căn hộ quy
định tại điểm a khoản này không bao gồm các khoản sau:
- Các khoản lệ phí
trước bạ, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật liên quan đến việc thực hiện
các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua. Các khoản lệ phí trước bạ, phí
và lệ phí này do Bên mua chịu trách nhiệm thanh toán;
- Chi phí kết nối, lắp
đặt các thiết bị và sử dụng các dịch vụ cho căn hộ gồm: dịch vụ cung cấp gas, dịch
vụ bưu chính, viễn thông, truyền hình và các dịch vụ khác mà Bên mua sử dụng
cho riêng căn hộ. Các chi phí này Bên mua thanh toán trực tiếp cho đơn vị cung ứng
dịch vụ;
- Kinh phí quản lý vận
hành nhà chung cư hàng tháng. Kể từ ngày bàn giao căn hộ cho Bên mua theo thỏa
thuận tại Điều 8 của hợp đồng này, Bên mua có trách nhiệm thanh toán kinh phí
quản lý vận hành nhà chung cư theo thỏa thuận tại hợp đồng này;
c) Hai bên thống nhất
kể từ ngày bàn giao căn hộ và trong suốt thời hạn sở hữu, sử dụng căn hộ đã mua
thì Bên mua phải nộp các nghĩa vụ tài chính theo quy định hiện hành, thanh toán
kinh phí quản lý, vận hành nhà chung cư hàng tháng và các loại phí dịch vụ khác
do việc sử dụng các tiện ích như: khí đốt, điện, nước, điện thoại, truyền hình
cáp, ............. cho nhà cung cấp dịch vụ.
2. Phương thức thanh
toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam, bằng tiền mặt hoặc thông qua ngân hàng
theo quy định pháp luật.
3. Thời hạn thanh
toán:
a) Thời hạn thanh
toán tiền mua căn hộ (không bao gồm kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2%):
..................................................................................................................................................................
b) Thời hạn thanh toán kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2%: ....................................
Bên bán và Bên mua có
trách nhiệm nộp 2% kinh phí bảo trì vào một tài khoản mở tại ngân hàng thương mại
theo quy định của pháp luật về nhà ở và được xác định cụ thể trong hợp đồng này.
Việc bàn giao kinh
phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư được các bên thực hiện theo quy
định tại tại Điều 36 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 6 Điều
1 của Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP .
Điều 4. Chất lượng công trình nhà ở
1. Bên bán cam kết bảo
đảm chất lượng công trình nhà chung cư, trong đó có căn hộ nêu tại Điều 2 hợp đồng
này theo đúng thiết kế đã được phê duyệt và sử dụng đúng (hoặc tương đương) các
vật liệu xây dựng căn hộ mà hai bên đã cam kết trong hợp đồng này.
2. Bên bán phải thực
hiện xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu
ở tại khu nhà chung cư của Bên mua theo đúng quy hoạch, thiết kế, nội dung, tiến
độ dự án đã được phê duyệt và bảo đảm chất lượng theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn
xây dựng do Nhà nước quy định.
3. Bên bán phải hoàn
thành việc xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu của Bên
mua tại khu nhà chung cư theo nội dung dự án và tiến độ đã được phê duyệt trước
ngày bàn giao căn hộ cho Bên mua, bao gồm: hệ thống đường giao thông; hệ thống
điện chiếu sáng công cộng, điện sinh hoạt; hệ thống cung cấp nước sinh hoạt, nước
thải; hệ thống cung cấp chất đốt; hệ thống thông tin liên lạc (nếu có thỏa thuận
Bên bán phải xây dựng) .......................; hệ thống công trình hạ tầng xã
hội như: ............................ (Các bên phải thỏa thuận cụ thể các công
trình mà Bên bán có trách nhiệm phải xây dựng để phục vụ nhu cầu ở bình thường
của Bên mua theo tiến độ của dự án đã được phê duyệt).
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán
1. Quyền của Bên bán:
a) Yêu cầu Bên mua trả
tiền mua căn hộ theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng và được tính lãi
suất trong trường hợp Bên mua chậm thanh toán theo tiến độ thỏa thuận tại Điều
3 của hợp đồng này. Việc tính lãi suất chậm thanh toán được quy định cụ thể tại
khoản 1 Điều 12 của hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên mua nhận
bàn giao căn hộ theo đúng thời hạn thỏa thuận ghi trong hợp đồng này;
c) Được quyền từ chối
bàn giao căn hộ hoặc bàn giao bản chính Giấy chứng nhận của Bên mua cho đến khi
Bên mua thanh toán tiền theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
d) Có quyền ngừng hoặc
yêu cầu nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu
Bên mua vi phạm Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và
Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này;
đ) Được quyền thay đổi
trang thiết bị, vật liệu xây dựng công trình nhà chung cư có giá trị chất lượng
tương đương theo quy định của pháp luật về xây dựng; trường hợp thay đổi trang
thiết bị, vật liệu hoàn thiện bên trong căn hộ thì phải có sự thỏa thuận bằng
văn bản với Bên mua;
e) Thực hiện các quyền
và trách nhiệm của Ban quản trị nhà chung cư trong thời gian chưa thành lập Ban
quản trị nhà chung cư; ban hành Bản nội quy nhà chung cư; thành lập Ban quản trị
nhà chung cư; lựa chọn và ký hợp đồng với doanh nghiệp quản lý, vận hành nhà
chung cư để quản lý vận hành nhà chung cư kể từ khi đưa nhà chung cư vào sử dụng
cho đến khi Ban quản trị nhà chung cư được thành lập;
g) Đơn phương chấm dứt
hợp đồng mua bán căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 15 của hợp đồng này;
h) Yêu cầu Bên mua nộp
phạt vi phạm hợp đồng hoặc bồi thường thiệt hại khi vi phạm các thỏa thuận thuộc
diện phải nộp phạt hoặc phải bồi thường trong hợp đồng này hoặc theo quyết định
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
2. Nghĩa vụ của Bên
bán:
a) Cung cấp cho Bên
mua các thông tin chính xác về quy hoạch chi tiết, thiết kế nhà chung cư và thiết
kế căn hộ đã được phê duyệt. Cung cấp cho Bên mua kèm theo hợp đồng này 01 bản
vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ bán, 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng nhà có căn hộ
bán, 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa nhà chung cư có căn hộ bán đã được phê duyệt
và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến việc mua bán;
b) Xây dựng nhà ở và
các công trình hạ tầng theo đúng quy hoạch, nội dung hồ sơ dự án và tiến độ đã
được phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao căn hộ thì Bên mua có thể sử dụng và sinh
hoạt bình thường;
c) Đảm bảo chất lượng
xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật nhà chung cư theo đúng tiêu chuẩn thiết
kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành;
d) Bảo quản căn hộ
trong thời gian chưa giao nhà ở cho Bên mua; thực hiện bảo hành căn hộ và nhà
chung cư theo quy định tại Điều 9 của hợp đồng này;
đ) Bàn giao căn hộ và
các giấy tờ pháp lý có liên quan đến căn hộ bán cho Bên mua theo đúng thời hạn
thỏa thuận trong hợp đồng này;
e) Hướng dẫn và hỗ trợ
Bên mua ký kết hợp đồng sử dụng dịch vụ với nhà cung cấp điện nước, viễn thông,
truyền hình cáp ....................................;
g) Nộp tiền sử dụng đất
và các khoản thuế, phí, lệ phí khác liên quan đến việc bán căn hộ theo quy định
của pháp luật;
h) Làm thủ tục để cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua. Trong trường hợp
này, Bên bán mua sẽ có văn bản thông báo cho Bên mua về việc nộp các giấy tờ
liên quan để Bên bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
Trong thời hạn
............ ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên bán mà Bên mua không
nộp đầy đủ các giấy tờ theo thông báo mà không có lý do chính đáng thì coi như Bên
mua tự nguyện đi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận. Khi Bên mua tự nguyện làm thủ
tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận thì Bên bán phải hỗ trợ và cung cấp đầy đủ hồ
sơ pháp lý về căn hộ bán cho Bên mua;
i) Tổ chức Hội nghị
nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban Quản trị nhà chung cư nơi có căn hộ bán;
thực hiện các nhiệm vụ của Ban Quản trị nhà chung cư khi nhà chung cư chưa
thành lập được Ban Quản trị;
k) Hỗ trợ Bên mua làm
các thủ tục thế chấp căn hộ đã mua tại tổ chức tín dụng khi có yêu cầu của Bên
mua;
l) Nộp phạt vi phạm hợp
đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên mua khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện
phải nộp phạt hoặc bồi thường theo hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền;
m) Nộp kinh phí bảo
trì 2% theo quy định của pháp luật đối với phần diện tích thuộc sở hữu riêng của
Bên bán mua vào tài khoản mở tại ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật
về nhà ở để Ban Quản trị nhà chung cư tiếp nhận, quản lý sau khi Ban Quản trị
nhà chung cư được thành lập theo đúng thỏa thuận tại điểm b khoản 3 Điều 3 của
hợp đồng này và quy định pháp luật;
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua
1. Quyền của Bên mua:
a) Nhận bàn giao căn
hộ quy định tại Điều 2 của hợp đồng này có chất lượng với các thiết bị, vật liệu
nêu tại bảng danh mục vật liệu xây dựng mà các bên đã thỏa thuận kèm theo hợp đồng
này và hồ sơ căn hộ theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng này;
b) Được sử dụng
..................chỗ để xe ô tô/xe máy trong bãi đỗ xe của nhà chung cư tại vị
trí số ................. (các bên thỏa thuận cụ thể nội dung này);
c) Yêu cầu Bên bán
làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật (trừ trường
hợp Bên mua tự nguyện thực hiện thủ tục này theo thỏa thuận tại điểm i khoản 2
Điều 5 của hợp đồng này);
d) Được toàn quyền sở
hữu, sử dụng và thực hiện các giao dịch đối với căn hộ đã mua theo quy định của
pháp luật, đồng thời được sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ
cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên bán sau khi nhận bàn giao căn hộ theo quy
định về sử dụng các dịch vụ hạ tầng của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ;
đ) Nhận Giấy chứng nhận
sau khi đã thanh toán đủ 100% tiền mua căn hộ và các loại thuế, phí, lệ phí
liên quan đến căn hộ mua theo thỏa thuận trong hợp đồng này và theo quy định của
pháp luật;
e) Yêu cầu Bên bán hoàn
thành việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo đúng
nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt;
g) Có, quyền từ chối
nhận bàn giao căn hộ nếu Bên bán không hoàn thành việc xây dựng và đưa vào sử dụng
các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu, bình thường của Bên muatheo
đúng thỏa thuận tại khoản 4 Điều 4 của hợp đồng này hoặc trong trường hợp diện
tích sử dụng căn hộ thực tế nhỏ hơn/lớn hơn ...........% so với diện tích sử dụng
căn hộ ghi trong hợp đồng này. Việc từ chối nhận bàn giao căn hộ trong trường hợp
này không bị coi là vi phạm các điều kiện bàn giao căn hộ của Bên mua đối với Bên
bán;
h) Yêu cầu Bên bán tổ
chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban Quản trị nhà chung cư nơi
có căn hộ mua khi có đủ điều kiện thành lập Ban Quản trị nhà chung cư theo quy
định của pháp luật;
i) Yêu cầu Bên bán hỗ
trợ thủ tục thế chấp căn hộ đã mua tại tổ chức tín dụng trong trường hợp Bên
mua có nhu cầu thế chấp căn hộ tại tổ chức tín dụng;
k) Yêu cầu Bên bán nộp
kinh phí bảo trì nhà chung cư theo đúng thỏa thuận tại điểm b khoản 3 Điều 3 của
hợp đồng này;
2. Nghĩa vụ của Bên
mua
a) Thanh toán đầy đủ
và đúng hạn số tiền mua căn hộ và kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2% theo thỏa
thuận tại Điều 3 của hợp đồng này không phụ thuộc vào việc có hay không có
thông báo thanh toán tiền mua căn hộ của Bên bán;
b) Nhận bàn giao căn
hộ theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
c) Kể từ ngày nhận
bàn giao căn hộ, Bên mua hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với căn hộ đã mua và tự
chịu trách nhiệm về việc mua, duy trì các hợp đồng bảo hiểm cần thiết đối với mọi
rủi ro, thiệt hại liên quan đến căn hộ và bảo hiểm trách nhiệm dân sự phù hợp với
quy định của pháp luật;
d) Kể từ ngày nhận
bàn giao căn hộ, kể cả trường hợp Bên mua chưa vào sử dụng căn hộ thì căn hộ sẽ
được quản lý và bảo trì theo nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư và Bên mua phải
tuân thủ các quy định được nêu trong Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư;
đ) Thanh toán các khoản
thuế, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật mà Bên mua phải nộp như thỏa
thuận tại Điều 7 của hợp đồng này;
e) Thanh toán các khoản
chi phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh, thông
tin liên lạc …………. và các khoản thuế, phí khác phát sinh do nhu cầu sử dụng của
Bên mua theo quy định;
g) Thanh toán kinh
phí quản lý vận hành nhà chung cư và các chi phí khác theo thỏa thuận quy định
tại khoản 5 Điều 11 của hợp đồng này, kể cả trường hợp Bên mua không sử dụng
căn hộ đã mua;
h) Chấp hành các quy
định của Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư theo quy định pháp luật và Bản nội
quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này;
i) Tạo điều kiện thuận
lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận hành nhà
chung cư;
k) Sử dụng căn hộ
đúng mục đích để ở theo quy định của Luật Nhà ở và theo thỏa thuận trong hợp đồng
này;
l) Nộp phạt vi phạm hợp
đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên bán khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện
phải nộp phạt hoặc bồi thường theo quy định trong hợp đồng này hoặc theo quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
m) Thực hiện các
nghĩa vụ khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi vi phạm
các quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư;
Điều 7. Thuế và các khoản phí, lệ phí liên quan
1. Bên mua phải thanh
toán lệ phí trước bạ và các loại thuế, phí, lệ phí có liên quan đến việc cấp Giấy
chứng nhận theo quy định của pháp luật khi Bên bán mua làm thủ tục cấp Giấy chứng
nhận cho Bên mua và trong quá trình sở hữu, sử dụng căn hộ kể từ thời điểm nhận
bàn giao căn hộ.
2. Bên mua có trách
nhiệm nộp thuế và các loại phí, lệ phí, chi phí (nếu có) theo quy định cho Nhà
nước khi thực hiện bán căn hộ đã mua cho người khác.
3. Bên bán có trách
nhiệm nộp các nghĩa vụ tài chính thuộc trách nhiệm của Bên bán cho Nhà nước
theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Giao nhận căn hộ
1. Điều kiện giao nhận
căn hộ: .............................................................................................
2. Bên bán bàn giao
căn hộ cho Bên mua vào
.....................................................................
Việc bàn giao căn hộ
có thể sớm hơn hoặc muộn hơn so với thời gian quy định tại khoản này, nhưng
không được chậm quá ....................... ngày, kể từ thời điểm đến hạn bàn
giao căn hộ cho Bên mua; Bên bán phải có văn bản thông báo cho Bên mua biết lý
do chậm bàn giao căn hộ. Trước ngày bàn giao căn hộ là ..............ngày, Bên
bán phải gửi văn bản thông báo cho Bên mua về thời gian, địa điểm và thủ tục
bàn giao căn hộ.
3. Căn hộ được bàn
giao cho Bên mua phải theo đúng thiết kế đã được duyệt; phải sử dụng đúng các
thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu, thiết bị xây dựng mà các bên
đã thỏa thuận theo hợp đồng, trừ trường hợp thỏa thuận tại điểm e khoản 1 Điều
5 của hợp đồng này.
4. Vào ngày bàn giao
căn hộ theo thông báo, Bên mua hoặc người được ủy quyền hợp pháp phải đến kiểm
tra tình trạng thực tế căn hộ so với thỏa thuận trong hợp đồng này, cùng với đại
diện của Bên bán mua đo đạc lại diện tích sử dụng thực tế căn hộ và ký vào biên
bản bàn giao căn hộ.
Trường hợp Bên mua hoặc
người được Bên mua ủy quyền hợp pháp không đến nhận bàn giao căn hộ theo thông
báo của Bên bán trong thời hạn ............. ngày hoặc đến kiểm tra nhưng không
nhận bàn giao căn hộ mà không có lý do chính đáng (trừ trường hợp thuộc diện thỏa
thuận tại điểm g khoản 1 Điều 6 của hợp đồng này) thì kể từ ngày đến hạn bàn
giao căn hộ theo thông báo của Bên bán được xem như Bên mua đã đồng ý, chính thức
nhận bàn giao căn hộ theo thực tế và Bên bán đã thực hiện xong trách nhiệm bàn
giao căn hộ theo hợp đồng, Bên mua không được quyền nêu bất cứ lý do không hợp
lý nào để không nhận bàn giao căn hộ; việc từ chối nhận bàn giao căn hộ như vậy
sẽ được coi là Bên mua vi phạm hợp đồng và sẽ được xử lý theo quy định tại Điều
12 của hợp đồng này.
5. Kể từ thời điểm
hai bên ký biên bản bàn giao căn hộ, Bên mua được toàn quyền sử dụng căn hộ và
chịu mọi trách nhiệm có liên quan đến căn hộ mua, kể cả trường hợp Bên mua có sử
dụng hay chưa sử dụng căn hộ này.
Điều 9. Bảo hành nhà ở
1. Bên bán có trách
nhiệm bảo hành căn hộ đã bán theo đúng quy định tại Điều 20 của Luật Kinh doanh
bất động sản, Điều 85 của Luật Nhà ở và các quy định sửa đổi, bổ sung của Nhà
nước vào từng thời điểm.
2. Khi bàn giao căn hộ
cho Bên mua, Bên bán mua phải thông báo và cung cấp cho Bên mua 01 bản sao biên
bản nghiệm thu đưa công trình nhà chung cư vào sử dụng theo quy định của pháp
luật xây dựng để các bên xác định thời điểm bảo hành căn hộ.
3. Nội dung bảo hành
nhà ở (kể cả căn hộ trong nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp) bao gồm: sửa
chữa, khắc phục các hư hỏng về kết cấu chính của nhà ở (dầm, cột, trần sàn,
mái, tường, các phần ốp, lát, trát), các thiết bị gắn liền với nhà ở như hệ thống
các loại cửa, hệ thống cung cấp chất đốt, đường dây cấp điện sinh hoạt, cấp điện
chiếu sáng, hệ thống cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải, khắc phục các trường
hợp nghiêng, lún, sụt nhà ở. Đối với các thiết bị khác gắn với nhà ở thì Bên
bán thực hiện bảo hành theo quy định của nhà sản xuất hoặc nhà phân phối.
Bên bán có trách nhiệm
thực hiện bảo hành căn hộ bằng cách thay thế hoặc sửa chữa các điểm bị khuyết tật
hoặc thay thế các trang thiết bị cùng loại có chất lượng tương đương hoặc tốt
hơn. Việc bảo hành bằng cách thay thế hoặc sửa chữa chỉ do Bên bán hoặc Bên được
Bên bán ủy quyền thực hiện.
4. Bên mua phải kịp
thời thông báo bằng văn bản cho Bên bán khi căn hộ có các hư hỏng thuộc diện được
bảo hành. Trong thời hạn ……….. ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên mua,
Bên bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành các hư hỏng theo đúng thỏa thuận và
theo quy định của pháp luật; Bên mua phải tạo điều kiện để Bên bán thực hiện bảo
hành căn hộ. Nếu Bên bán chậm thực hiện việc bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên
mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên mua theo thiệt hại thực tế xảy
ra.
5. Căn hộ được bảo
hành kể từ khi hoàn thành việc xây dựng và nghiệm thu đưa vào sử dụng với thời
hạn theo quy định của pháp luật về xây dựng. Thời gian bảo hành nhà ở được tính
từ ngày Bên bán ký biên bản nghiệm thu đưa nhà ở vào sử dụng theo quy định của
pháp luật về xây dựng. Cụ thể như sau: ....................................
6. Bên bán không thực
hiện bảo hành căn hộ trong các trường hợp sau đây:
a) Trường hợp hao mòn
và khấu hao thông thường;
b) Trường hợp hư hỏng
do lỗi của Bên mua hoặc của bất kỳ người sử dụng hoặc của bên thứ ba nào khác
gây ra;
c) Trường hợp hư hỏng
do sự kiện bất khả kháng;
d) Trường hợp đã hết
thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 5 Điều này;
đ) Các trường hợp
không thuộc nội dung bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều này, bao gồm cả
những thiết bị, bộ phận gắn liền căn hộ do Bên mua tự lắp đặt hoặc tự sửa chữa
mà không được sự đồng ý của Bên bán mua;
7. Sau thời hạn bảo
hành theo thỏa thuận tại khoản 5 Điều này, việc sửa chữa các hư hỏng của căn hộ
thuộc trách nhiệm của Bên mua/bên thuê mua. Việc bảo trì Phần sở hữu chung của
nhà chung cư được thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở.
Điều 10. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ
1. Trường hợp Bên mua
có nhu cầu thế chấp căn hộ đã mua cho tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt
Nam trước khi Bên mua được cấp Giấy chứng nhận thì Bên mua phải thông báo trước
bằng văn bản để Bên bán cùng Bên mua làm các thủ tục cần thiết theo quy định của
tổ chức tín dụng.
2. Trong trường hợp Bên
mua chưa nhận bàn giao căn hộ từ Bên bán mà Bên mua có nhu cầu thực hiện chuyển
nhượng hợp đồng này cho bên thứ ba thì các bên phải thực hiện đúng thủ tục chuyển
nhượng hợp đồng theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản. Bên bán
không được thu thêm bất kỳ một khoản phí chuyển nhượng hợp đồng nào khi làm thủ
tục xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng cho Bên mua.
3. Hai bên thống nhất
rằng, Bên mua chỉ được chuyển nhượng hợp đồng mua bán hộ cho bên thứ ba khi có
đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.
4. Trong cả hai trường
hợp nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người mua lại nhà ở hoặc bên nhận chuyển
nhượng hợp đồng mua bán căn hộ đều được hưởng các quyền và phải thực hiện các
nghĩa vụ của Bên mua theo thỏa thuận trong hợp đồng này và trong Bản nội quy quản
lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này.
Điều 11. Phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung
và việc sử dụng căn hộ trong nhà chung cư
1. Bên mua được quyền
sở hữu riêng đối với diện tích căn hộ đã mua theo thỏa thuận của hợp đồng này
và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ này bao gồm
....................................; có quyền sở hữu, sử dụng đối với phần diện
tích, thiết bị thuộc sở hữu chung trong nhà chung cư quy định tại khoản 3 Điều
này.
2. Các diện tích và
trang thiết bị kỹ thuật thuộc quyền sở hữu riêng của Bên bán bao gồm:……………………………………………………………………………………………..............
3. Các phần diện tích
và thiết bị thuộc sở hữu chung, sử dụng chung của các chủ sở hữu trong nhà
chung cư bao gồm: ..................................................................................................
Các phần diện tích,
thiết bị thuộc sở hữu chung phải được lập thành phụ lục kèm theo hợp đồng này.
5. Hai bên nhất trí
thỏa thuận mức kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư như sau:
a) Tính từ thời điểm Bên
bán bàn giao căn hộ cho Bên mua theo quy định tại Điều 8 của hợp đồng này đến
thời điểm Ban quản trị nhà chung cư được thành lập và ký hợp đồng quản lý, vận
hành nhà ở với đơn vị quản lý vận hành, thì kinh phí quản lý vận hành là:
........... đồng/m2/tháng. Mức kinh phí này có thể được điều chỉnh nhưng phải
tính toán hợp lý cho phù hợp với thực tế từng thời điểm. Bên mua có trách nhiệm
đóng khoản kinh phí này cho Bên bán vào thời điểm ............. …………………………………………………………………………............................................................
b) Sau khi Ban quản
trị nhà chung cư được thành lập thì danh mục các công việc, dịch vụ, mức kinh
phí và việc đóng phí quản lý vận hành nhà chung cư sẽ do Hội nghị nhà chung cư
quyết định và do Ban quản trị nhà chung cư thỏa thuận với đơn vị quản lý vận
hành nhà chung cư.
c) Trường hợp Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà chung cư có quy định
về giá quản lý vận hành nhà chung cư thì mức kinh phí này được đóng theo quy định
của Nhà nước, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
Điều 12. Trách nhiệm của hai bên và việc xử lý
vi phạm hợp đồng
1. Hai bên thống nhất
hình thức, cách thức xử lý vi phạm khi Bên mua chậm trễ thanh toán tiền mua căn
hộ: ....................................
- Nếu quá …….. ngày,
kể từ ngày đến hạn phải thanh toán tiền mua căn hộ theo thỏa thuận tại khoản 3
Điều 3 của hợp đồng này mà Bên mua không thực hiện thanh toán thì sẽ bị tính
lãi suất phạt quá hạn trên tổng số tiền chậm thanh toán là: ..........%
(........phần trăm) theo lãi suất)………. do Ngân hàng ................. công bố tại
thời điểm thanh toán và được tính bắt đầu từ ngày phải thanh toán đến ngày thực
trả;
- Trong quá trình thực
hiện hợp đồng này, nếu tổng thời gian Bên mua trễ hạn thanh toán của tất cả các
đợt phải thanh toán theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này vượt
quá ... ngày thì Bên bán có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận
tại Điều 15 của hợp đồng này.
Trong trường hợp này Bên
bán được quyền bán căn hộ cho khách hàng khác mà không cần có sự đồng ý của Bên
mua nhưng phải thông báo bằng văn bản cho Bên mua biết trước ít nhất 30 ngày. Bên
bán sẽ hoàn trả lại số tiền mà Bên mua đã thanh toán………. sau khi đã khấu trừ tiền bồi thường về việc Bên
mua vi phạm hợp đồng này là .........% (........ phần trăm) tổng giá trị hợp đồng
này (chưa tính thuế)
2. Hai bên thống nhất
hình thức, cách thức xử lý vi phạm khi Bên bán chậm trễ bàn giao căn hộ cho Bên
mua:
- Nếu Bên mua đã
thanh toán tiền mua căn hộ theo tiến độ thỏa thuận trong hợp đồng này nhưng quá
thời hạn ............ ngày, kể từ ngày Bên bán phải bàn giao căn hộ theo thỏa
thuận tại Điều 8 của hợp đồng này mà Bên bán vẫn chưa bàn giao căn hộ cho Bên
mua thì Bên bán phải thanh toán cho Bên mua khoản tiền phạt vi phạm với lãi suất
là .........% (..........phần trăm) do Ngân hàng ………. công bố tại thời điểm
thanh toán trên tổng số tiền mà Bên mua đã thanh toán cho Bên bán và được tính
từ ngày phải bàn giao theo thỏa thuận đến ngày Bên bán bàn giao căn hộ thực tế
cho Bên mua.
- Nếu Bên bán chậm bàn giao căn hộ quá ……. ngày, kể từ ngày phải bàn giao căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 8 của hợp đồng này thì Bên mua có quyền tiếp tục thực hiện hợp đồng này với thỏa thuận bổ sung về thời điểm bàn giao căn hộ mới hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận tại Điều 15 của hợp đồng này.
Trong trường hợp này,
Bên bán phải hoàn trả lại toàn bộ số tiền mà Bên mua đã thanh toán và bồi thường
cho Bên mua khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng tương đương với ......%
(.........phần trăm) tổng giá trị hợp đồng này (chưa tính thuế).
3. Trường hợp đến hạn
bàn giao căn hộ theo thông báo của Bên bán và căn hộ đã đủ điều kiện bàn giao
theo thỏa thuận trong hợp đồng này mà Bên mua không nhận bàn giao thì: ……………………………………………………………………………………………………………
Điều 13. Cam kết của các bên
1. Bên bán cam kết:
a) Căn hộ nêu tại Điều
2 của hợp đồng này không thuộc diện đã bán cho người khác, không thuộc diện bị
cấm bán theo quy định của pháp luật;
b) Căn hộ nêu tại Điều
2 của hợp đồng này được xây dựng theo đúng quy hoạch, đúng thiết kế và các bản
vẽ được duyệt đã cung cấp cho Bên mua, bảo đảm chất lượng và đúng các vật liệu
xây dựng theo thuận trong hợp đồng này;
2. Bên mua cam kết:
a) Đã tìm hiểu, xem
xét kỹ thông tin về căn hộ mua;
b) Đã được Bên bán
cung cấp bản sao các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết liên quan đến căn
hộ, Bên mua đã đọc cẩn thận và hiểu các quy định của hợp đồng này cũng như các
phụ lục đính kèm. Bên mua đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên mua cho là cần thiết để
kiểm tra mức độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó;
c) Số tiền mua căn hộ
theo hợp đồng này là hợp pháp, không có tranh chấp với bên thứ ba. Bên bán sẽ
không phải chịu trách nhiệm đối với việc tranh chấp khoản tiền mà Bên mua đã
thanh toán cho Bên bán theo hợp đồng này. Trong trường hợp có tranh chấp về khoản
tiền mua căn hộ này thì hợp đồng này vẫn có hiệu lực đối với hai bên;
d) Cung cấp các giấy
tờ cần thiết khi Bên bán yêu cầu theo quy định của pháp luật để làm thủ tục cấp
Giấy chứng nhận cho Bên mua.
3. Việc ký kết hợp đồng
này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối.
4. Trong trường hợp một
hoặc nhiều điều, khoản, điểm trong hợp đồng này bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền
tuyên là vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định
hiện hành của pháp luật thì các điều, khoản, điểm khác của hợp đồng này vẫn có
hiệu lực thi hành đối với hai bên. Hai bên sẽ thống nhất sửa đổi các điều, khoản,
điểm bị tuyên vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành
theo quy định của pháp luật và phù hợp với ý chí của hai bên.
5. Hai bên cam kết thực
hiện đúng các thỏa thuận đã quy định trong hợp đồng này.
Điều 14. Sự kiện bất khả kháng
1. Các bên nhất trí
thỏa thuận một trong các trường hợp sau đây được coi là sự kiện bất khả kháng:
a) Do chiến tranh hoặc
do thiên tai hoặc do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước;
b) Do phải thực hiện
quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các trường hợp khác do pháp
luật quy định;
c) Do tai nạn, ốm đau
thuộc diện phải đi cấp cứu tại cơ sở y tế;
2. Mọi trường hợp khó
khăn về tài chính đơn thuần sẽ không được coi là trường hợp bất khả kháng.
3. Khi xuất hiện một
trong các trường hợp bất khả kháng theo thỏa thuận tại khoản 1 Điều này thì bên
bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản hoặc thông
báo trực tiếp cho bên còn lại biết trong thời hạn ................ ngày, kể từ
ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng (nếu có giấy tờ chứng minh về lý do bất khả
kháng thì bên bị tác động phải xuất trình giấy tờ này). Việc bên bị tác động bởi
trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi
là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có
quyền chấm dứt hợp đồng này.
4. Việc thực hiện
nghĩa vụ theo hợp đồng của các bên sẽ được tạm dừng trong thời gian xảy ra sự
kiện bất khả kháng. Các bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình sau khi
sự kiện bất khả kháng chấm dứt, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều
15 của hợp đồng này.
Điều 15. Chấm dứt hợp đồng
1. Hợp đồng này được
chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
a) Hai bên đồng ý chấm
dứt hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai bên lập văn bản thỏa thuận
cụ thể các điều kiện và thời hạn chấm dứt hợp đồng;
b) Bên mua chậm thanh
toán tiền mua căn hộ theo thỏa thuận tại khoản 1 Điều 12 của hợp đồng này;
c) Bên bán chậm bàn
giao căn hộ theo thỏa thuận tại khoản 2 Điều 12 của hợp đồng này;
d) Trong trường hợp
bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng không thể khắc phục được để tiếp tục
thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn ......... ngày, kể từ ngày xảy ra sự
kiện bất khả kháng và hai bên cũng không có thỏa thuận khác thì một trong hai
bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này và việc chấm dứt hợp đồng này
không được coi là vi phạm hợp đồng.
2. Việc xử lý hậu quả
do chấm dứt hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều này như: hoàn trả lại tiền
mua căn hộ, tính lãi, các khoản phạt và bồi thường ............ do hai bên thỏa
thuận cụ thể.
Điều 16. Thông báo
1. Địa chỉ để các bên
nhận thông báo của bên kia:…………………………………….
2. Hình thức thông
báo giữa các bên ...............................................................................
3. Bất kỳ thông báo, yêu cầu, thông tin, khiếu nại phát sinh liên quan đến hợp đồng này phải được lập thành văn bản. Hai bên thống nhất rằng, các thông báo, yêu cầu, khiếu nại được coi là đã nhận nếu gửi đến đúng địa chỉ, đúng tên người nhận thông báo, đúng hình thức thông báo theo thỏa thuận tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này và trong thời gian như sau:
a) Vào ngày gửi trong
trường hợp thư giao tận tay và có chữ ký của người nhận thông báo;
b) Vào ngày bên gửi
nhận được thông báo chuyển fax thành công trong trường hợp gửi thông báo bằng
fax;
c) Vào ngày
............., kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp gửi thông báo bằng
thư chuyển phát nhanh;
5. Các bên phải thông
báo bằng văn bản cho nhau biết nếu có đề nghị thay đổi về địa chỉ, hình thức và
tên người nhận thông báo; nếu khi đã có thay đổi về (địa chỉ, hình thức, tên
người nhận thông báo do các bên thỏa thuận ..................) mà bên có thay đổi
không thông báo lại cho bên kia biết thì bên gửi thông báo không chịu trách nhiệm
về việc bên có thay đổi không nhận được các văn bản thông báo.
Điều 17. Các thỏa thuận khác
……………………………………………………………………………………………………………
Điều 18. Giải quyết tranh chấp
Trường hợp các bên có
tranh chấp về các nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết
thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì một
trong hai bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết theo
quy định của pháp luật.
Điều 19. Hiệu lực của hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu
lực từ ngày ..........................................................
2. Hợp đồng này có
.......điều, với ..........trang, được lập thành ............bản và có giá trị
pháp lý như nhau, Bên mua giữ ..........bản, Bên bán giữ ...........bản để lưu
trữ, làm thủ tục nộp thuế, phí, lệ phí và thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên
mua.
3. Kèm theo hợp đồng
này là 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ mua bán, 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng
tầng có căn hộ mua bán, 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa nhà chung cư có căn hộ
mua bán nêu tại Điều 2 của hợp đồng này đã được phê duyệt, 01 bản nội quy quản
lý sử dụng nhà chung cư, và các giấy tờ khác như
......................................................................................
Các phụ lục đính kèm
hợp đồng này và các sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của hai bên là nội dung
không tách rời hợp đồng này và có hiệu lực thi hành đối với hai bên.
4. Trong trường hợp
các bên thỏa thuận thay đổi nội dung của hợp đồng này thì phải lập bằng văn bản
có chữ ký của cả hai bên.
BÊN MUA
|
BÊN BÁN
|
Tham khảo:
Dịch vụ soạn thảo/review hợp đồng và văn bản
quy định nội bộ
UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – HIỆU QUẢ
CAO là những giá trị chúng tôi mang tới
cho quý khách. Rất mong nhận được phản hồi tích cực từ phía khách hàng dành cho
Khánh An để chúng tôi có thể phát triển tiếp và giúp Quý khách nhiều hơn.
Thông tin liên hệ:
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KHÁNH AN
Địa chỉ: Số 88 Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Hotline:02466.885.821 hoặc 096.987.7894
Email:info@khanhanlaw.net
Website:https://khanhanlaw.com/