Câu hỏi:
Xin chào cho e hỏi chút: nhà em có một cơ sở sản xuất và đóng giầy da, nay em muốn đi đăng ký nhãn hiệu cho mặt hàng giầy nhà mình để được pháp luật bảo vệ thì không biết là em phải thực hiện thủ tục gì và cần phải chuẩn bị những giấy tờ gì, chi phí để thực hiện thủ tục đó ra sao?
Người gửi: Chu Quỳnh An
Nội dung tư vấn:
Cảm ơn Bạn đã gửi câu hỏi đến chuyên mục tư vấn của Công ty tư vấn Khánh An chúng tôi, đối với câu hỏi của Bạn chúng tôi xin đưa ra quan điểm như sau:
1. Căn cứ pháp lí
– Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi bổ sung năm 2009;
– Nghị định 103/2006/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
– Thông tư 01/2007/TT-BKHCN Hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
-Thông tư 22/2009/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp;
– Thông tư 13/2010/TT-BKHCN Sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 17/2009/TT-BKHCN ngày 18/6/2009 và Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/02/2007;
– Thông tư 18/2011/TT-BKHCN Sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/02/2007, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 13/2010/TT-BKHCN ngày 31/7/2010 và Thông tư số 01/2008/TT-BKHCN ngày 25/02/2008, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 04/2009/TT-BKHCN ngày 27/3/2009;
-Thông tư 05/2013/TT-BKHCN Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN , được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 13/2010/TT-BKHCN ngày 30/7/2010 và Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN ngày 22/7/2011.
2. Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu
Hồ sơ gồm:
-Tờ khai (02 bản) theo mẫu Phụ lục A số 04-NH ban hành kèm theo Thông tư 01/2007/TT-BKHCN;
– Mẫu nhãn hiệu (05 mẫu kích thước 80 x 80 mm) và danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu;
– Đối với đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận phải có:
+ Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/nhãn hiệu chứng nhận;
+ Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý);
+ Bản đồ khu vực địa lý (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm, hoặc nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương);
+ Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cho phép đăng ký nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương);
– Giấy ủy quyền (nếu nộp đơn thông qua đại diện);
– Tài liệu chứng minh quyền đăng ký nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác;
– Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, nếu yêu cầu hưởng quyền ưu tiên;
– Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).
3. Trình tự thực hiện
Sau khi Bạn chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ nêu trên Bạn sẽ nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
Tại đây Cục sẽ thẩm định hình thức của Bạn và ra thông báo tiếp nhận hoặc từ chối nhận đơn. Sau khi có thông báo chấp nhận đơn, đơn sẽ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp.
Cục sẽ thẩm định nội dung đơn của Bạn, qua đó xác định phạm vi bảo hộ tương ứng. Từ đó ra quyết định cấp/từ chối cấp văn bằng bảo hộ.
4. Lệ phí
– Lệ phí nộp đơn (cho mỗi nhóm có 6 sản phẩm/dịch vụ) (từ sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi: 30.000 đồng/1sản phẩm/dịch vụ) : 180.000 VNĐ
– Lệ phí yêu cầu hưởng quyền ưu tiên :600.000 VNĐ
– Lệ phí công bố đơn: 120.000 VNĐ
– Phí thẩm định nội dung (cho mỗi nhóm có 6 sản phẩm/dịch vụ) (từ sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi: 60.000 đồng/1 sản phẩm/dịch vụ) : 300.000 VNĐ
– Phí tra cứu (cho mỗi nhóm có 6 sản phẩm/dịch vụ) (từ sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi: 24.000 đồng/1 sản phẩm/dịch vụ): 60.000 VNĐ
– Phí phân loại hàng hóa/dịch vụ (cho mỗi nhóm có 6 sản phẩm/dịch vụ) (từ sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi: 20.000 đồng/1 sản phẩm/dịch vụ) : 100.000 VNĐ
– Lệ phí cấp giấy chứng nhận (từ nhóm sản phẩm/dịch vụ thứ 2 trở đi: 100.000 đồng/1nhóm): 120.000 VNĐ (cho 1 nhóm sản phẩm/dịch vụ đầu tiên)
– Lệ phí đăng bạ Quyết định cấp Văn bằng bảo hộ: 120.000 VNĐ
– Lệ phí công bố Quyết định cấp Văn bằng bảo hộ: 120.000 VNĐ
5. Thời hạn thực hiện
– Thẩm định hình thức: 01 tháng từ ngày nộp đơn;
– Công bố đơn: trong thời hạn 02 tháng từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ;
– Thẩm định nội dung đơn: không quá 09 tháng kể từ ngày công bố đơn.
Trên đây là ý kiến tư vấn của chúng tôi về hồ sơ thủ tục đăng ký nhãn hiệu. Hi vọng sẽ phần nào giải đáp được thắc mắc của Bạn
UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – HIỆU QUẢ CAO Là những giá trị chúng tôi mang tới cho các Quý Khách hàng. Đáp lại những giá trị đó là những phản hồi rất tích cực đã mang lại động lực cho Khánh An phát triển như ngày hôm nay.
Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ qua số Hotline: 02466.885.821 hoặc 096.987.7894.
Email: Info@Khanhanlaw.net