Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế là việc doanh nghiệp phục vụ khách du lịch quốc tế vào Việt Nam và đưa khách du lịch ra nước ngoài. Kinh doanh lữ hành quốc tế mang lại rất nhiều giá trị lợi nhuận và truyền bá văn hóa du lịch đến các bạn bè quốc tế biết đến địa điểm du lịch của Việt Nam, tuy nhiên kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế đòi hỏi các điều kiện chặt chẽ. Sau đây Khánh An Law xin được giới thiệu về hồ sơ, trình tự thủ tục, lệ phí…
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017;
- Nghị định số
168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
- Thông tư số
33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa;
phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi
nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
II. THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH LỮ HÀNH QUỐC
TẾ
1. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(1) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định
của pháp luật về doanh nghiệp;
Ngành nghề kinh doanh phải có mã ngành liên
quan đến Kinh doanh lữ hành quốc tế (Mã ngành 7912: Điều hành tua du lịch:
Kinh doanh lữ hành nội địa, lữ hành quốc tế)
(2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế tại
Ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài
thành lập và hoạt động tại Việt Nam:
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt
Nam: 250.000.000 (hai trăm năm mươi triệu) đồng;
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài:
500.000.000 (năm trăm triệu) đồng;
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt
Nam và khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000 (năm trăm triệu) đồng.
(3) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải
tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng
trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điểu hành du lịch quốc tế.
- Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành
là người giữ một trong các chức danh sau: Chủ tịch Hội đồng quản trị; Chủ tịch
Hội đồng thành viên; Chủ tịch công ty; Chủ doanh nghiệp tư nhân; Tổng giám đốc;
Giám đốc hoặc Phó giám đốc; Trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành.
- Chuyên ngành về lữ hành bao gồm một trong các chuyên ngành sau:
+ Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;
+ Quản trị lữ hành;
+ Điều hành tour du lịch;
+ Marketing du lịch;
+ Du lịch;
+ Du lịch lữ hành;
+ Quản lý và kinh doanh dịch vụ du lịch.
2. Thành phần hồ sơ
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành quốc tế
(2) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp;
(3) Giấy
chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế;
(4) Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên chuyên ngành về lữ hành của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành;
hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác
và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế. Văn bằng
do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
(5) Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc
hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với người phụ
trách kinh doanh dịch vụ lữ hành.
3. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Du lịch.
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ Lữ hành, Tổng cục Du lịch.
4. Trình tự thực hiện
- Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
quốc tế phải nộp hồ sơ đến Tổng cục Du lịch;
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Du lịch thẩm định, cấp Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp và thông báo cho Sở Du
lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi doanh nghiệp có trụ sở; trường hợp từ
chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.
6. Lệ phí
3.000.000 đồng/giấy phép (Thông tư số
33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính).
III. TỔNG KẾT
1. Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017;
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch;
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm
định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp
Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại
Việt Nam.
|
2. Điều kiện kinh doanh lữ hành quốc
tế
|
Khoản 2, Điều 31, Luật du lịch số
09/2017/QH14 Quy định như sau:
- Là
doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
- Ký
quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế tại ngân hàng.
- Người
phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên
ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác
phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.
|
3. Người phụ trách kinh doanh dịch
vụ lữ hành quốc tế
|
Điều
3, thông tư số: 06/2017/TT-BVHTTDL quy định như sau:
Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành
là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch
hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc;
giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành.
|
4. Bằng cấp người phụ trách kinh
doanh dịch vụ lữ hành quốc tế
|
Khoản
2, Điều 3, thông tư số: 06/2017/TT-BVHTTDL quy định về bằng cấp của
người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế được quy định như sau:
- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;
- Quản trị lữ hành;
- Điều hành tour du lịch;
- Marketing du lịch;
- Du lịch;
- Du lịch lữ hành;
- Quản lý và kinh doanh du lịch.
|
5. Phạm vi kinh doanh lữ hành quốc
tế
|
Khoản 2, Điều 30, Luật du lịch số
09/2017/QH14 Quy định như sau:
Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách
du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài.
|
6. Ký quỹ trong kinh doanh lữ hành
quốc tế
|
* Mức ký quỹ:
Khoản 2, Điều 14, Nghị định
168/2017/NĐ-CPQuy định mức ký quỹ như sau:
- Kinh
doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam: 250.000.000
(hai trăm năm mươi triệu) đồng.
- Kinh
doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000 (năm
trăm triệu) đồng.
- Kinh
doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du
lịch ra nước ngoài: 500.000.000 (năm trăm triệu) đồng.
Doanh nghiệp thực hiện ký quỹ bằng đồng Việt Nam tại
ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước
ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam và được hưởng lãi suất theo thỏa
thuận giữa doanh nghiệp và ngân hàng nhận ký quỹ phù hợp với quy định của
pháp luật. Tiền ký quỹ phải được duy trì trong suốt thời gian doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ lữ hành.
* Nộp tiền ký quỹ và cấp Giấy chứng nhận tiền ký quỹ
Khi doanh nghiệp có yêu cầu nộp tiền ký quỹ
vào tài khoản tại ngân hàng, ngân hàng nhận ký quỹ và doanh nghiệp thực hiện
giao kết hợp đồng ký quỹ. Trên cơ sở hợp đồng ký quỹ, ngân hàng nhận ký quỹ
thực hiện phong tỏa số tiền ký quỹ của doanh nghiệp gửi tại ngân hàng.
Hợp đồng ký quỹ có các nội dung chính gồm:
Tên, địa chỉ, người đại diện của doanh nghiệp; tên, địa chỉ, người đại diện của
ngân hàng; lý do nộp tiền ký quỹ; số tiền ký quỹ; lãi suất tiền gửi ký quỹ;
trả lãi tiền gửi ký quỹ; sử dụng tiền ký quỹ; rút tiền ký quỹ; hoàn trả
tiền ký quỹ; trách nhiệm của các bên liên quan và các thỏa thuận khác phù hợp
với quy định của pháp luật và không trái với quy định pháp luật.
Sau khi phong tỏa số tiền ký quỹ, ngân hàng
nhận ký quỹ cấp Giấy chứng nhận tiền ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành cho
doanh nghiệp theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.
* Quản lý, sử dụng tiền ký quỹ
Trong trường hợp khách du lịch bị chết, bị
tai nạn, rủi ro, bị xâm hại tính mạng cần phải đưa về nơi cư trú hoặc điều trị
khẩn cấp mà doanh nghiệp không có khả năng bố trí kinh phí để giải
quyết kịp thời, doanh nghiệp gửi đề nghị giải tỏa tạm thời tiền ký quỹ đến cơ
quan cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành. Trong thời hạn 48 giờ kể từ thời
điểm nhận được đề nghị của doanh nghiệp, cơ quan cấp giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành xem xét và đề nghị ngân hàng cho doanh nghiệp trích tài khoản tiền
ký quỹ để sử dụng hoặc từ chối.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tiền được
rút khỏi tài khoản tiền ký quỹ, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành
có trách nhiệm bổ sung số tiền ký quỹ đã sử dụng để bảo đảm mức ký quỹ
theo quy định tại Điều 14 Nghị định 168/2017/NĐ -CP. Trường hợp doanh
nghiệp không thực hiện, ngân hàng gửi văn bản thông báo cho cơ quan cấp phép
để có biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật.
Doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị hoàn trả
tiền ký quỹ đến ngân hàng trong những trường hợp sau đây:
Có thông báo bằng văn bản của cơ quan cấp
giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành về việc doanh nghiệp không được cấp giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành hoặc thay đổi ngân hàng nhận ký quỹ;
Có văn bản của cơ quan cấp giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành về việc hoàn trả tiền ký quỹ sau khi thu hồi giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành.
Lưu ý: Về việc thỏa thuận lãi suất tiền ký
quỹ lữ hành
|
7. Phương thức ký quỹ
|
Khoản 3, Điều 14, Nghị định
168/2017/NĐ-CP Quy định mức ký quỹ như sau:
- Doanh
nghiệp thực hiện ký quỹ bằng đồng Việt Nam tại ngân hàng thương mại, ngân
hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động
tại Việt Nam và được hưởng lãi suất theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp và ngân
hàng nhận ký quỹ phù hợp với quy định của pháp luật.
- Tiền
ký quỹ phải được duy trì trong suốt thời gian doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
lữ hành.
|
8. Lệ phí
|
Khoản 1, Điều 4, thông tư số: 33/2018/TT-BTC Quy
định Phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế như sau:
- Cấp
mới: 3.000.000 đồng / giấy phép.
- Cấp
đổi: 2.000.000 đồng / giấy phép.
- Cấp
lại: 1.500.000 đồng / giấy phép.
|
9. Hồ sơ Xin Giấy phép kinh doanh
lữ hành quốc tế
|
Khoản
1, Điều 33, Luật du lịch số 09/2017/QH14 Quy định Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành quốc tế theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định.
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp.
- Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ
hành.
- Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của
người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành quy định tại điểm c khoản 2 Điều
31 của Luật này.
- Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm
hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người
phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành.
|
Trên đây là tư vấn của Khánh An về "Thủ tục
xin cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế”. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào xin
quý khách vui lòng liên hệ cho Chúng tôi để được tư vấn cụ thề
Quý khách hàng có thắc mắc hoặc có nhu cầu sử dụng các dịch vụ,
Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ qua
số Hotline: 02466.885.821 hoặc 096.987.7894.
Email: Info@Khanhanlaw.net
UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – HIỆU QUẢ CAO Là những giá trị chúng tôi mang tới cho
các Quý Khách hàng. Đáp lại những giá trị đó là những phản hồi rất tích cực đã
mang lại động lực cho Khánh An phát triển như ngày hôm nay.
Trân trọng cảm ơn các Quý khách hàng!