Danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động:
*Căn cứ pháp lý
Nghị định 29/2019/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành khoản
3 điều 54 Bộ luật lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc
ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động.
*Nội dung tư vấn
Theo quy định tại phụ lục I Nghị định 29/2019/NĐ-CP có
hiệu lực từ ngày 5/5/2019 quy định danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại
lao động như sau:
STT
|
Công việc
|
1. |
Phiên dịch/Biên
dịch/Tốc ký
|
2. |
Thư ký/Trợ lý
hành chính
|
3. |
Lễ tân
|
4. |
Hướng dẫn du lịch
|
5. |
Hỗ trợ bán
hàng
|
6. |
Hỗ trợ dự án
|
7. |
Lập trình hệ
thống máy sản xuất
|
8. |
Sản xuất, lắp
đặt thiết bị truyền hình, viễn thông
|
9. |
Vận hành/kiểm
tra/sửa chữa máy móc xây dựng, hệ thống điện sản xuất
|
10. |
Dọn dẹp vệ
sinh tòa nhà, nhà máy
|
11. |
Biên tập tài
liệu
|
12. |
Vệ sĩ/Bảo vệ
|
13. |
Tiếp thị/Chăm
sóc khách hàng qua điện thoại
|
14. |
Xử lý các vấn
đề tài chính, thuế
|
15. |
Sửa chữa/kiểm
tra vận hành ô tô
|
16. |
Scan, vẽ kỹ
thuật công nghiệp/Trang trí nội thất
|
17. |
Lái xe
|
18. |
Quản lý, giám
sát, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng và phục vụ trên giàn khoan dầu khí
|
19. |
Lái tàu bay,
phục vụ trên tàu bay/Bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay và thiết bị tàu bay/Điều độ
khai thác bay/Giám sát bay
|
20. |
Quản lý, vận
hành, bảo dưỡng và phục vụ trên tàu biển
|
Như vậy, chỉ những công việc thuộc danh mục theo quy định tại Phụ lục I nêu trên mới được thực hiện cho thuê lại lao động.