Trang chủ » Tư vấn khác » Đời sống

Bảo hiểm thất nghiệp là gì? Khi nào bạn được hưởng quyền lợi?

0 phút trước..

Trong cuộc sống hiện đại đầy biến động, không ai có thể lường trước được những rủi ro về công việc. Việc mất việc làm – dù là do doanh nghiệp cắt giảm nhân sự, tái cơ cấu tổ chức hay lý do khách quan khác – đều mang đến nhiều hệ lụy về tài chính và tinh thần cho người lao động. Chính vì vậy, bảo hiểm thất nghiệp đã ra đời như một chiếc “phao cứu sinh”, giúp người lao động tạm thời vượt qua khó khăn, ổn định cuộc sống và có thêm thời gian tìm kiếm công việc mới phù hợp.

Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ về bảo hiểm thất nghiệp. Nhiều người vẫn còn mơ hồ về khái niệm, điều kiện hưởng và quyền lợi thực tế mà chính sách này mang lại. Bạn có biết rằng chỉ cần đáp ứng một số điều kiện cơ bản, bạn hoàn toàn có thể nhận trợ cấp thất nghiệp hàng tháng, được hỗ trợ học nghề và giới thiệu việc làm miễn phí từ Nhà nước?

Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn giải đáp tất cả những thắc mắc: Bảo hiểm thất nghiệp là gì? Khi nào bạn được hưởng quyền lợi? Đồng thời, chúng tôi sẽ cung cấp các thông tin hữu ích và cập nhật mới nhất để bạn có thể chủ động bảo vệ quyền lợi chính đáng của mình trong trường hợp không may mất việc làm.


Bảo hiểm thất nghiệp là gì?

Theo quy định tại Khoản 3, Điều 4 Luật Việc làm năm 2013, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) được hiểu là một chính sách an sinh xã hội nhằm hỗ trợ người lao động khi không may mất việc. Cụ thể, đây là chế độ giúp người lao động bù đắp một phần thu nhập bị mất, đồng thời hỗ trợ đào tạo nghề, duy trì việc làm và tìm kiếm công việc mới – dựa trên cơ sở đóng góp vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.

Tại Việt Nam, bảo hiểm thất nghiệp là hình thức tham gia bắt buộc đối với cả người lao động và người sử dụng lao động. Không chỉ là giải pháp tạm thời về tài chính, BHTN còn là công cụ hỗ trợ người lao động tái hòa nhập thị trường lao động một cách bền vững.

Bảo hiểm thất nghiệp ra đời từ khi nào?

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 140 của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2006, chính sách bảo hiểm thất nghiệp bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/01/2009.

Từ ngày 01/5/2015 đến nay, các quy định về bảo hiểm thất nghiệp được thực hiện thống nhất theo Luật Việc làm năm 2013, tạo cơ sở pháp lý đầy đủ và rõ ràng cho quá trình thực hiện.

Những ai phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp?


Theo Điều 43 Luật Việc làm 2013, bảo hiểm thất nghiệp là nghĩa vụ bắt buộc đối với hai nhóm đối tượng chính: người lao độngngười sử dụng lao động, với mức đóng được quy định cụ thể trong luật.

1. Người lao động bắt buộc tham gia BHTN nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc có thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên (trừ người đang hưởng lương hưu hoặc lao động giúp việc gia đình);
  • Trường hợp người lao động có nhiều hợp đồng lao động, thì chỉ hợp đồng đầu tiên được ký kết sẽ làm căn cứ tham gia BHTN.

2. Người sử dụng lao động thuộc diện tham gia BHTN bao gồm:

  • Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội;
  • Lực lượng vũ trang nhân dân, tổ chức xã hội, tổ chức nghề nghiệp, tổ chức quốc tế và tổ chức nước ngoài hoạt động tại Việt Nam;
  • Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, và cá nhân có thuê mướn lao động theo hợp đồng.

Quyền lợi khi tham gia bảo hiểm thất nghiệp

Tham gia bảo hiểm thất nghiệp không chỉ là nghĩa vụ, mà còn là “tấm đệm an toàn” cho người lao động khi gặp biến cố nghề nghiệp. Nếu đủ điều kiện, người lao động sẽ được hưởng các quyền lợi thiết thực như trợ cấp tài chính, tư vấn nghề nghiệp, đào tạo kỹ năng,... Cụ thể:

1. Nhận trợ cấp thất nghiệp

Đây là khoản tiền hỗ trợ tài chính trực tiếp giúp người lao động vượt qua giai đoạn không có thu nhập. Để được nhận trợ cấp thất nghiệp, người lao động cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện được quy định tại Điều 49, Luật Việc làm 2013:

  • Đã chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hợp pháp (trừ các trường hợp đơn phương chấm dứt trái luật, đang hưởng lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động hàng tháng);
  • Đã tham gia BHTN tối thiểu 12 tháng trong vòng 24 tháng trước khi nghỉ việc;
  • Chưa có việc làm mới trong vòng 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp;
  • Hồ sơ yêu cầu trợ cấp phải được nộp trong vòng 3 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng, tại trung tâm dịch vụ việc làm do Nhà nước thành lập.

2. Tư vấn và giới thiệu việc làm miễn phí

Ngay khi đăng ký hưởng trợ cấp, người lao động sẽ được tư vấn định hướng nghề nghiệp, giới thiệu các vị trí tuyển dụng phù hợp với chuyên môn và kinh nghiệm.

3. Hỗ trợ học nghề mới

Bảo hiểm thất nghiệp còn hỗ trợ kinh phí học nghề, giúp người lao động có cơ hội tiếp cận ngành nghề mới, tăng khả năng tái hòa nhập thị trường lao động.

4. Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng

Không chỉ dành cho người mất việc, BHTN còn hướng đến người đang làm việc, hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ để thích ứng với yêu cầu công việc hiện đại, giúp duy trì việc làm bền vững.

Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp


Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp được tính dựa trên tiền lương hàng tháng của người lao động. Cụ thể:

  • Người lao động đóng: 1% tiền lương tháng.
  • Người sử dụng lao động đóng: 1% tổng quỹ lương tháng của tất cả người lao động đang tham gia BHTN.

Ví dụ minh họa:

Một doanh nghiệp có 200 công nhân, với tổng quỹ lương tháng là 1,2 tỷ đồng. Khi đó:

  • Doanh nghiệp sẽ đóng BHTN: 1% × 1,2 tỷ = 12 triệu đồng/tháng.

1. Mức đóng tối đa

Theo Điều 58, Luật Việc làm 2013, có hai mốc trần tiền lương tháng để tính mức đóng BHTN như sau:

  • Đối với người lao động hưởng lương theo quy định Nhà nước: mức lương tính đóng BHTN không vượt quá 20 lần mức lương cơ sở;
  • Đối với người lao động hưởng lương theo doanh nghiệp quy định: mức lương tính đóng BHTN không vượt quá 20 lần mức lương tối thiểu vùng.

2. Mức đóng tối thiểu

Mức đóng tối thiểu được tính là 1% mức lương tháng, do đó:

  • Với người lao động hưởng lương theo doanh nghiệp, mức đóng thấp nhất là 1% mức lương tối thiểu vùng tương ứng với khu vực doanh nghiệp hoạt động.
  • Mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Theo Khoản 1, Điều 50 của Luật Việc làm 2013, người lao động đủ điều kiện sẽ được hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng bằng 60% mức lương bình quân của 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc và chấm dứt hợp đồng lao động.

Tuy nhiên, mức trợ cấp này có giới hạn tối đa tùy vào đối tượng lao động:

  • Người lao động hưởng lương theo quy định Nhà nước: mức trợ cấp tối đa không vượt quá 5 lần mức lương cơ sở hiện hành.
  • Người lao động hưởng lương do doanh nghiệp quyết định: mức trợ cấp tối đa không vượt quá 5 lần mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm chấm dứt hợp đồng.

Đóng BHTN bao lâu thì được hưởng?

Thời gian người lao động được hưởng trợ cấp thất nghiệp phụ thuộc trực tiếp vào số tháng đã tham gia BHTN, cụ thể:

  • Đóng từ đủ 12 đến dưới 36 tháng: được hưởng 3 tháng trợ cấp thất nghiệp;
  • Sau đó, cứ mỗi 12 tháng đóng thêm sẽ được cộng thêm 1 tháng trợ cấp.

Lưu ý: Tổng thời gian hưởng trợ cấp cho mỗi lần nghỉ việc tối đa không quá 12 tháng, dù người lao động có thời gian đóng dài hơn.

Hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp gồm những gì?

Để được xét hưởng trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp, người lao động cần chuẩn bị bộ hồ sơ đầy đủ theo quy định tại Điều 16 Nghị định 28/2015/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 61/2020/NĐ-CP. Cụ thể:

1. Sổ bảo hiểm xã hội (bản chính)

Đây là căn cứ quan trọng để cơ quan chức năng kiểm tra quá trình đóng BHTN của người lao động.

2. Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp

Sử dụng mẫu đơn mới nhất do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành. Mẫu đơn này cần được điền đầy đủ, chính xác các thông tin cá nhân và quá trình công tác.

3. Giấy tờ chứng minh việc chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc

Người lao động cần nộp một trong các loại giấy tờ sau (có thể là bản chính, bản sao có chứng thực, hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu), ví dụ:

  • Quyết định thôi việc
  • Hợp đồng lao động đã hết hạn
  • Quyết định sa thải
  • Biên bản thanh lý hợp đồng...

Những giấy tờ này nhằm chứng minh quan hệ lao động đã chính thức kết thúc – điều kiện bắt buộc để xét hưởng BHTN.

Quy trình hưởng trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp: Làm đúng – Nhận nhanh

Theo quy định tại Khoản 1, Điều 17 Nghị định 28/2015/NĐ-CP, trong thời gian 03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người lao động chưa có việc làm phải nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp tại Trung tâm dịch vụ việc làm (TTDVVL) nơi mình muốn nhận trợ cấp.

Quy trình thực hiện gồm 4 bước chính như sau:

Bước 1: Khai báo thất nghiệp và nộp hồ sơ

Người lao động cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và tiến hành nộp bằng một trong các hình thức sau:

  • Nộp trực tiếp tại TTDVVL nơi mong muốn nhận trợ cấp.
  • Nộp qua đường bưu điện, tính theo dấu bưu cục.
  • Nộp trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia (nếu địa phương hỗ trợ), thực hiện theo hướng dẫn online.

Lưu ý: Hồ sơ chỉ hợp lệ nếu được nộp trong vòng 03 tháng kể từ ngày nghỉ việc.

Bước 2: Chờ xác nhận và giải quyết hồ sơ

  • Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ, nếu người lao động vẫn chưa có việc làm, cần đến TTDVVL để xác nhận tình trạng thất nghiệp.
  • Nếu người lao động không còn nhu cầu nhận trợ cấp, có thể trực tiếp hoặc ủy quyền người khác nộp đơn từ chối nhận trợ cấp.

Trong vòng 20 ngày làm việc, Trung tâm sẽ:

  • Ra quyết định chi trả trợ cấp thất nghiệp, trả lại sổ BHXH có xác nhận.
  • Hoặc thông báo từ chối bằng văn bản nêu rõ lý do nếu không đủ điều kiện hưởng.

Thời gian bắt đầu được tính trợ cấp: Từ ngày thứ 16 kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ.

Bước 3: Nhận tiền trợ cấp và thẻ BHYT

  • Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi có quyết định chi trả, BHXH địa phương sẽ chuyển tiền trợ cấp tháng đầu tiên và cấp thẻ BHYT cho người lao động.
  • Các tháng tiếp theo: trợ cấp được chi trả trong vòng 12 ngày kể từ ngày đến hạn nếu không có quyết định tạm dừng/chấm dứt.

Bước 4: Thông báo việc làm hàng tháng

  • Trong thời gian nhận trợ cấp, người lao động phải đến TTDVVL theo lịch hẹn để báo cáo quá trình tìm việc.
  • Nếu không thực hiện đúng nghĩa vụ này, trợ cấp có thể bị tạm dừng hoặc chấm dứt theo quy định.

Những lưu ý quan trọng trong bảo hiểm thất nghiệp

1. Không được bỏ lỡ thời gian nộp hồ sơ

Một trong những điều quan trọng nhất khi tham gia bảo hiểm thất nghiệp là không bỏ lỡ thời hạn nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp. Theo quy định hiện hành, người lao động sau khi chấm dứt hợp đồng lao động có thời hạn 3 tháng (tính từ ngày nghỉ việc ghi trong quyết định thôi việc) để nộp hồ sơ đề nghị hưởng BHTN tại Trung tâm Dịch vụ việc làm.

Nếu quá thời hạn này, người lao động sẽ mất quyền được hưởng trợ cấp thất nghiệp, mặc dù trước đó đã đóng đầy đủ BHTN. Vì vậy, cần chủ động chuẩn bị hồ sơ và nộp kịp thời để không làm mất quyền lợi chính đáng của mình.

2. Phải khai báo việc làm hàng tháng

Sau khi được duyệt hưởng trợ cấp thất nghiệp, người lao động có nghĩa vụ đến Trung tâm Dịch vụ việc làm khai báo tình trạng việc làm hàng tháng, đúng theo lịch hẹn được thông báo. Đây là thủ tục bắt buộc để tiếp tục được nhận trợ cấp trong những tháng tiếp theo.

Trường hợp người lao động không khai báo đúng thời gian quy định, hoặc đã có việc làm mà không thông báo, thì sẽ bị cắt trợ cấp và có thể bị thu hồi nếu phát hiện khai báo sai sự thật. Do đó, hãy đảm bảo tuân thủ đúng quy trình và trung thực trong việc khai báo.

3. Bảo lưu thời gian đóng BHTN nếu chưa đủ điều kiện hưởng

Trong một số trường hợp, người lao động nghỉ việc nhưng chưa đủ điều kiện để hưởng trợ cấp thất nghiệp (ví dụ: chưa đóng đủ 12 tháng BHTN trong 24 tháng gần nhất), thì vẫn có quyền bảo lưu thời gian đã đóng.

Thời gian này sẽ được cộng dồn vào lần tham gia tiếp theo, nếu người lao động tiếp tục làm việc và đóng BHTN. Đây là một quyền lợi quan trọng giúp người lao động không bị thiệt thòi, đặc biệt đối với những người làm việc ngắt quãng hoặc thời gian ngắn hạn.

4. Tránh nhầm lẫn giữa BHTN và trợ cấp thôi việc

Nhiều người lao động thường nhầm lẫn giữa bảo hiểm thất nghiệp và trợ cấp thôi việc, tuy đây là hai chính sách hoàn toàn khác nhau:

  • Bảo hiểm thất nghiệp là chế độ do cơ quan bảo hiểm chi trả, người lao động được hưởng khi nghỉ việc và đáp ứng đủ điều kiện về thời gian đóng BHTN.
  • Trợ cấp thôi việc là khoản tiền do doanh nghiệp chi trả cho người lao động khi chấm dứt hợp đồng, nếu họ đã làm việc từ 12 tháng trở lên và không thuộc trường hợp bị sa thải.

Việc hiểu rõ sự khác biệt giữa hai loại trợ cấp sẽ giúp người lao động đảm bảo quyền lợi và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, tránh tình trạng bỏ sót hoặc hiểu sai trong quá trình làm thủ tục.

Kết luận

Có thể thấy, bảo hiểm thất nghiệp không chỉ là một chính sách an sinh xã hội đơn thuần, mà còn là "bệ đỡ" vững chắc giúp người lao động tự tin vượt qua giai đoạn khó khăn trong sự nghiệp. Việc nắm vững kiến thức về điều kiện, quy trình và quyền lợi khi tham gia bảo hiểm thất nghiệp sẽ giúp bạn chủ động hơn trong việc bảo vệ quyền lợi của mình – không chỉ trong hiện tại mà còn ở tương lai.

Nếu bạn đang làm việc và có tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, đừng xem nhẹ vai trò của bảo hiểm thất nghiệp. Ngược lại, hãy coi đó là một phần không thể thiếu trong kế hoạch tài chính cá nhân của bạn. Trong trường hợp bạn đang đối diện với nguy cơ mất việc, việc hiểu rõ về những quyền lợi được hưởng sẽ giúp bạn kịp thời làm hồ sơ, tránh bỏ lỡ các khoản trợ cấp cần thiết.

Cuối cùng, hy vọng bài viết này đã giúp bạn giải đáp đầy đủ câu hỏi: “Bảo hiểm thất nghiệp là gì? Khi nào bạn được hưởng quyền lợi?” – và từ đó có thêm sự chuẩn bị, sự an tâm cho chặng đường lao động sắp tới. Đừng quên cập nhật thường xuyên các quy định mới nhất từ cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc tư vấn từ chuyên gia để đảm bảo bạn luôn được hưởng đúng và đủ quyền lợi của mình.

Giới thiệu về dịch vụ Công ty tư vấn Khánh An

Khánh An tự hào là một trong những đơn vị uy tín cung cấp dịch vụ luật tại Việt Nam. Chúng tôi cam kết mang đến cho Quý Khách hàng các giải pháp pháp lý toàn diện và hiệu quả, đáp ứng đầy đủ nhu cầu và yêu cầu của từng doanh nghiệp cũng như cá nhân.

Các lĩnh vực tư vấn của chúng tôi bao gồm:

  • Tư vấn pháp luật doanh nghiệp Việt Nam (bao gồm doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài) và các loại giấy phép con.
  • Tư vấn cho các Doanh nghiệp Việt Nam đầu tư sang các thị trường Singapore, Hồng Kông, BVI,...
  • Tư vấn hoàn thiện Hợp đồng, các văn kiện pháp lý cho Doanh nghiệp.

Giá trị cốt lõi của Khánh An

Chúng tôi luôn hướng tới 3 giá trị cốt lõi: UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – HIỆU QUẢ CAO. Những giá trị này không chỉ là kim chỉ nam trong hoạt động của chúng tôi mà còn là động lực để chúng tôi không ngừng phát triển. Chúng tôi tự hào khi nhận được những phản hồi tích cực từ Quý Khách hàng, điều này khẳng định chất lượng dịch vụ mà chúng tôi cung cấp.

Khánh An sẽ tiếp tục nỗ lực hết mình để mang đến dịch vụ luật tốt nhất, đồng hành cùng sự phát triển bền vững của Quý Khách hàng.

Thông tin liên hệ:


CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KHÁNH AN

Website: https://khanhanlaw.com/

Địa chỉ:Toà nhà 88 Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội

Hotline: 02466.885.821 hoặc 096.987.7894.

Email: info@khanhanlaw.net


Xem thêm: Thủ tục thành lập Viện nghiên cứu khoa học công nghệ năm 2025




Khuyến cáo:

Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.

Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ của bài viết, vui lòng gửi email đến info@khanhanlaw.net.

Khánh An là một công ty tư vấn tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Doanh nghiệp và Đầu tư. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi qua website: khanhanlaw.com hoặc liên hệ trực tiếp qua số Hotline: 02488.821.921 hoặc 096.987.7894.

Bài viết tiếp theo
QUÝ KHÁCH CẦN TƯ VẤN
Công ty TNHH Tư Vấn Khánh An
A: Toà nhà 88 Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Chat Zalo Chat Facebook Hotline: 096.987.7894