Doanh
nghiệp xã hội là môt loại hình doanh nghiệp có tiêu chí thành lập và thủ tục
thành lập khác với các loại hình nghiệp khác. Hãy cùng Khánh An tìm hiểu về tiêu
chí và điều kiện thành lập doanh nghiệp xã hội qua bài viết dưới đây
1.
Căn cứ
pháp lý
-
Luật Doanh nghiệp 2020.
-
Nghị định 01/2021/NĐ-CP về
đăng ký doanh nghiệp;
2.
Các
tiêu chí thành lập doanh nghiệp xã hội
Theo
quy định của Luật Doanh nghiệp hiện hành, để thành lập doanh nghiệp xã hội cần
đáp ứng các tiêu chí sau đây:
(1) Là
doanh nghiệp được đăng ký thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020;
(2) Mục tiêu hoạt động nhằm giải quyết vấn
đề xã hội, môi trường vì lợi ích cộng đồng;
(3) Sử dụng ít nhất 51% tổng lợi nhuận sau
thuế hằng năm của doanh nghiệp để tái đầu tư nhằm thực hiện mục tiêu đã đăng
ký.
3.
Điều
kiện thành lập doanh nghiệp xã hội
Các điều
kiện thành lập doanh nghiệp bao gồm:
3.1
Chủ thể thành lập
Tổ chức, cá nhân thành lập doanh nghiệp xã hội phải đáp ứng các điều kiện sau
(1) Tổ chức có tư cách pháp nhân;
(2)
Cá nhân từ đủ 18 tuổi; có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;
(3)
Không thuộc trường hợp các tổ chức, cá nhân không có quyền thành
lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định tại Khoản 2 Điều 17 Luật
doanh nghiệp 2020.
3.2
Vốn điều lệ
Doanh
nghiệp có thể đăng ký mức vốn phù hợp với khả năng à chính của mình. Tuy nhiên,
doanh nghiệp phải đảm bảo góp vốn đủ và đúng loại tài sản cam kết khi đăng ký
thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn,
thủ tục hành chính chuyển quyền sở hữu tài sản.
3.3
Ngành nghề kinh doanh
Cũng
giống như doanh nghiệp khác, doanh nghiệp xã hội được quyền đăng ký kinh doanh
ngành, nghề mà pháp luật không cấm và nằm trong hệ thống mã ngành kinh tế Việt
Nam.
Ngoài
ra, doanh nghiệp còn phải đáp ứng các điều kiện của từng ngành, nghề riêng theo
quy định của pháp luật.
3.4
Tên doanh nghiệp xã hội
Tên tiếng
Việt của doanh nghiệp xã hội cũng phải đảm bảo hai thành tố: loại hình doanh
nghiệp và tên riêng.
Tên
doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa
điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên
các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp căn cứ theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020 về đặt tên doanh nghiệp.
3.5
Trụ sở chính
Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ
Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới
đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có). Cần lưu ý
rằng, không đặt trụ sở doanh nghiệp tại địa chỉ là căn hộ chung cư (trừ căn hộ
chung cư có chức năng thương mại) hoặc nhà tập thể.
4.
Thủ tục thành lập doanh
nghiệp xã hội
4.1
Thành
phần hồ sơ thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp xã hội
Hồ
sơ thành lập doanh nghiệp xã hội bao gồm một số loại giấy tờ sau đây:
(1)
Giấy đề
nghị đăng ký doanh nghiệp xã hội;
(2)
Điều lệ
doanh nghiệp xã hôi;
(3)
Danh
sách thành viên/cổ đông (tuỳ vào loại hình doanh nghiệp);
(4)
Bản
cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường;
(5)
Quyết
định của doanh nghiệp về việc thông qua nội dung cam kết thực hiện mục tiêu xã
hội, môi trường;
(6)
Bản
sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông (đối với công ty cổ phần), của hội đồng
thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn 02 thành viên trở lên, của chủ sở
hữu công ty/chủ tịch công ty đối với công ty TNHH một thành viên, của các thành
viên hợp danh đối với công ty hợp danh thông qua nội dung cam kết thực hiện mục
tiêu xã hội, môi trường;
(7)
Giấy uỷ
quyền cho người nộp hồ sơ trong trường hợp người nộp không phải là người đại diện
theo pháp luật của công ty;
(8)
Các loại
giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
4.2
Trình
tự, thủ tục thành lập doanh nghiệp xã hội
Để
thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp xã hội cần trải qua các bước sau:
Bước
1:Chuẩn bị hồ sơ thành lập doanh nghiệp xã hội;
Bước
2:Nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh tại Cổng thông tin điện tử quốc gia về đăng ký
doanh nghiệp
Bước
3:Phòng đăng ký kinh doanh ra thông báo bằng văn bản trong trường hợp hồ sơ không
hợp lệ. Trong đó nêu rõ lý do và yêu cầu cần làm.
Bước
4:Bổ sung hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ, tiến hành nộp hồ sơ giấy tại Phòng đăng ký
kinh doanh
Bước
5:Tiếp nhận kết quả
Phòng đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công bố thông tin trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
5.
Dịch vụ
xin giấy phép đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp xã hội của Khánh An
- Tư vấn hành lang pháp lý về giấy phép
đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp xã hội
- Kiểm tra và hỗ trợ hoàn thiện các giấy tờ
cần có trong hồ sơ
- Soạn hồ sơ đầy đủ, đúng quy định
- Thay mặt Quý khách hàng nộp hồ sơ đến Phòng
đăng ký kinh doanh
- Theo dõi tiến trình hồ sơ và xử lý vấn đề
phát sinh
- Thay mặt Quý khách hàng nhận kết quả và
bàn giao hồ sơ
- Tư vấn mọi vấn đề pháp lý liên quan.
Trên
đây là bài viết về Tiêu chí, thủ tục thành lập doanh nghiệp xã hội hiện
nay. Mọi vấn đề thắc mắc, Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến
Công ty tư vấn Khánh An chúng tôi để được tư vấn chi tiết và hỗ trợ thực hiện một
cách nhanh gọn và hiệu quả.
…
UY
TÍN – CHẤT LƯỢNG – HIỆU QUẢ CAO là những giá trị chúng tôi mang tới cho Quý
khách hàng. Đáp lại những giá trị đó là những phản hồi tích cực đã mang lại động
lực cho Khánh An phát triển như ngày hôm nay. Trên đây là nội dung tư vấn của
chúng tôi về hồ sơ, thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân. Mọi thắc mắc, Quý
khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Công ty tư vấn Khánh An chúng tôi.
Thông tin liên hệ:
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KHÁNH AN
Address: Toà nhà 88 Tô Vĩnh Diện, Khương Trung,
Thanh Xuan, Ha Noi
Mobile: 02466.885.821 / 096.987.7894
Web: Khanhanlaw.com
Email: Info@khanhanlaw.net
Rất hân hạnh được hợp tác cùng Quý
khách!