Trang chủ » Doanh nghiệp » Doanh nghiệp mới » Thành lập Công ty TNHH một TV

Thủ tục thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Thứ Tư, 31/07/19 lúc 10:49.

Côngty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc mộtcá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công tychịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạmvi số vốn điều lệ của công ty.

1. Hướng dẫn thành lập công ty TNHH 1 thành viên

1.     Cácbước thành lập Công ty TNHH 1 thành viên

Bước1:Các thông tin cần được chuẩn bị cho việcthành lập công ty TNHH 1 thành viên

-        Ngườiđược quyền thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Theoquy định của Luật doanh nghiệp 2014, muốn thành lập được doanh nghiệp thì cácchủ thể phải không thuộc các trường hợp bị cấm thành lập theo luật. Cụ thể Điều18 Luật doanh nghiệp 2014 đã quy định các tổ chức, cá nhân không có quyền thànhlập doanh nghiệp, bao gồm:

a,  Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sửdụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơquan, đơn vị mình;

b) Cán bộ, công chức,viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;

c) Sĩ quan, hạ sĩ quan,quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơnvị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơquan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những người được cử làm đạidiện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp;

d) Cán bộ lãnh đạo, quảnlý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diệntheo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;….

- Tên công ty

Việcđặt tên công ty TNHH 1 thành viên cần phải tuân thủ theo các quy định chung củapháp luật về đặt tên doanh nghiệp, cụ thể:

+ Tên tiếng Việt củacông ty phải  bao gồm hai thành tố theothứ tự sau đây:

·       Loại hình doanh nghiệp. Tên loại hìnhdoanh nghiệp được viết là "công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc "công ty TNHH”

·       Tên riêng. Tên riêng được viết bằng cácchữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

+ Tên công ty phải đượcgắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh củadoanh nghiệp. Tên công ty phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồsơ tài liệu và ấn phẩm do công ty phát hành.

Ngoài ra, tên của côngty cũng không được đặt trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của các công ty đã đượcđăng ký kinh doanh.

-        Địa chỉ, trụ sở của công ty

Địachỉ trụ sở chính phải nằm trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồmsố nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn,huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trungương.

-        Ngành nghề đăng ký kinh doanh

Khithành lập công ty TNHH 1 thành viên , các cá nhân, tổ chức thành lập doanh nghiệpphải căn cứ vào các quy định của pháp luật để xác định xem ngành nghề đó có cầnđiều kiện kinh doanh không, như: điều kiện về giấy phép con, điều kiện về vốnpháp định, điều kiện về chứng chỉ hành nghề,.. Nếu không thuộc các ngành nghềkinh doanh có điều kiện thì đăng ký kinh doanh bình thường.

-        Vốn điều lệ của công ty

Vốnđiều lệ của công ty TNHH một thành viên tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp là tổnggiá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty (Khoản 1Điều 74 Luật doanh nghiệp 2014).

Theoquy định tại Điều 35 Luật doanh nghiệp 2014 thì tài sản góp vốn có thể là:

"1.Tài sản góp vốn có thể là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giátrị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật,các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

2.Quyền sở hữu trí tuệ được sử dụng để góp vốn bao gồm quyền tác giả, quyền liênquan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồngvà các quyền sở hữu trí tuệ khác theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp đối với các quyền nói trên mới cóquyền sử dụng các tài sản đó để góp vốn”.

-Thời hạn góp vốn điều lệ

Khoản2,3 Điều 74 Luật doanh nghiệp 2014 đã quy định về thời hạn góp vốn điều lệ nhưsau:

"Chủsở hữu phải góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lậpdoanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăngký doanh nghiệp.

 Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thờihạn quy định tại khoản 2 Điều này, chủ sở hữu công ty phải đăng ký điều chỉnh vốnđiều lệ bằng giá trị số vốn thực góp trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cuốicùng phải góp đủ vốn điều lệ. Trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệmtương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của côngty phát sinh trong thời gian trước khi công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ”.

-        Người đại diện theo pháp luật củacông ty TNHH 1 thành viên

Côngty trách nhiệm hữu hạn có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật.Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụcủa người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Côngty phải bảo đảm luôn có ít nhất một người đại diện theo pháp luật cư trú tại ViệtNam. Trường hợp doanh nghiệp chỉ có một người đại diện theo pháp luật thì ngườiđó phải cư trú ở Việt Nam và phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác thực hiệnquyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật khi xuất cảnh khỏi ViệtNam. Trường hợp này, người đại diện theo pháp luật vẫn phải chịu trách nhiệm vềviệc thực hiện quyền và nghĩa vụ đã ủy quyền.

Bước2: Tiến hành soạn và nộp hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên

1, Chuẩn bị hồ sơ

Hồsơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên :

1.Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2.Điều lệ công ty.

3.Danh sách thành viên.

4.Bản sao các giấy tờ sau đây:

a)Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cánhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;

b)Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tươngđương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứngminh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diệntheo ủy quyền của thành viên là tổ chức.

Đốivới thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanhnghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

c)Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định củaLuật đầu tư

2, Nộp hồ sơ đăng kýthành lập công ty TNHH 1 thành viên

Cách1: Đăng  ký trực tiếp:

-  Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủyquyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp vàthanh toán lệ phí tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Kế hoạch và Đầu tưnơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;

-  Khi nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kếtquả - Sở Kế hoạch và Đầu tư trao Giấy biên nhận.

+ Trường hợp nhận đủ hồsơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhậnđăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc.

+ Nếu từ chối cấp Giấychứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầutư sẽ thông báo cho người thành lập doanh nghiệp biết bằng văn bản trong thời hạn02 ngày làm việc.

Cách2:  Đăng ký qua mạng điện tử

-        Đăng ký qua mạng điện tử sử dụng chữ kýsố công cộng:

+  Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử hợplệ được quy định tại Điều 36 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.

+  Người đại diện theo pháp luật kê khai thôngtin, tải văn bản điện tử, ký số vào hồ sơ đăng ký điện tử và thanh toán lệ phíqua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanhnghiệp.

+  Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, ngườiđại diện theo pháp luật sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệpqua mạng điện tử.

+  Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp Giấy chứngnhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin sang cơ quanthuế để tự động tạo mã số doanh nghiệp. Sau khi nhận được mã số doanh nghiệp từcơ quan thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệpvà thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạngđiện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

-         Đăngký qua mạng điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh:

+  Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử hợplệ được quy định tại Điều 36 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.

+  Người đại diện theo pháp luật kê khai thôngtin, tải văn bản điện tử của các giấy tờ chứng thực cá nhân tại Cổng thông tinquốc gia về đăng ký doanh nghiệp để được cấp Tài khoản đăng ký kinh doanh.

+  Người đại diện theo pháp luật sử dụng Tài khoảnđăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và xác thực hồ sơđăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốcgia về đăng ký doanh nghiệp.

+  Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, ngườithành lập doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệpqua mạng điện tử.

+  Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xemxét, gửi thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổsung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ. Khi hồ sơ đã đủ điều kiện cấp Giấychứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin sang cơquan thuế để tạo mã số doanh nghiệp. Sau khi nhận được mã số doanh nghiệp từ cơquan thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệpvề việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

+  Sau khi nhận được thông báo về việc cấp Giấychứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật nộp một bộ hồ sơđăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy kèm theo Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanhnghiệp qua mạng điện tử đến Phòng Đăng ký kinh doanh. Người đại diện theo phápluật có thể nộp trực tiếp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy và Giấy biênnhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử tại Phòng Đăng ký kinh doanhhoặc nộp qua đường bưu điện.

+  Sau khi nhận được hồ sơ bằng bản giấy, PhòngĐăng ký kinh doanh đối chiếu đầu mục hồ sơ với đầu mục hồ sơ doanh nghiệp đã gửiqua mạng điện tử và trao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệpnếu nội dung đối chiếu thống nhất.

+  Nếu quá thời hạn 30 ngày, kể từ ngày gửi thôngbáo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà Phòng Đăng ký kinhdoanh không nhận được hồ sơ bằng bản giấy thì hồ sơ đăng ký điện tử của doanhnghiệp không còn hiệu lực.

+  Người đại diện theo pháp luật chịu trách nhiệmvề tính đầy đủ và chính xác của bộ hồ sơ nộp bằng bản giấy so với bộ hồ sơ đượcgửi qua mạng điện tử. Trường hợp bộ hồ sơ nộp bằng bản giấy không chính xác sovới bộ hồ sơ được gửi qua mạng điện tử mà người nộp hồ sơ không thông báo vớiPhòng Đăng ký kinh doanh tại thời điểm nộp hồ sơ bằng bản giấy thì được coi làgiả mạo hồ sơ và sẽ bị xử lý theo quy định tại Khoản 1 Điều 63 Nghị định số78/2015/NĐ-CP.

   Bước 3: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệpmới thành lập trên Cổng thông tin quốc gia

Theo quy định tại Điều33 Luật doanh nghiệp 2014:

Doanhnghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải thông báocông khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự,thủ tục và phải trả phí theo quy định. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấychứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:

a) Ngành, nghề kinhdoanh;

b) Danh sách cổ đôngsáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần”.

Ngoài ra, khi nhận Giấychứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăngký doanh nghiệp liên quan đến nội dung về ngành, nghề kinh doanh, cổ đông sánglập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp nộp phí để công bố nội dungđăng ký doanh nghiệp ( Khoản 2 Điều 55 Nghị định 78/2015).

     Bước 4: Khắc dấu pháp nhân và thông báo vềmẫu con dấu

·       Về hình thức, nội dung của con dấu

Điều 12 Nghị định96/2015/ NĐ-CP đã hướng dẫn chi tiết Điều 44 Luật doanh nghiệp 2014 về việc khắcdấu của công ty TNHH 1 thành viên :

Hội đồng thành viên hoặcChủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn quyết định số lượng, hìnhthức, nội dung và mẫu con dấu, việc quản lý và sử dụng con dấu, trừ trường hợpĐiều lệ công ty có quy định khác. Nội dung Điều lệ hoặc Quyết định về con dấu củadoanh nghiệp phải bao gồm:

   +  Mẫu con dấu, gồm: Hình thức, kích cỡ, nộidung, mầu mực dấu.

     +  Số lượng con dấu.

+  Quy định về quản lý và sử dụng con dấu.

 Mẫu con dấu doanh nghiệp được thể hiện dưới mộthình thức cụ thể (hình tròn, hình đa giác hoặc hình dạng khác). Mỗi doanh nghiệpcó một mẫu con dấu thống nhất về nội dung, hình thức và kích thước.

 Thông tin về mã số doanh nghiệp và tên doanhnghiệp trong nội dung mẫu con dấu thực hiện theo quy định tại Điều 30 và Khoản1 Điều 38 Luật Doanh nghiệp. Ngoài thông tin nêu trên, doanh nghiệp có thể bổsung thêm ngôn ngữ, hình ảnh khác vào nội dung mẫu con dấu của doanh nghiệp, trừcác trường hợp quy định tại Điều 14 Nghị định này.

·       Về thời điểm có hiệu lực của con dấu

   Theo quy địnhcủa Luật doanh nghiệp 2014. Doanh nghiệp có quyền quyết định về thời điểm có hiệulực của con dấu. Tuy nhiên trước khi sử dụng con dấu, doanh nghiệp cần phải  gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơidoanh nghiệp đặt trụ sở để đăng tải thông báo về mẫu con dấu trên Cổng thôngtin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Nội dung thông báo bao gồm:

-  Tên, mã số,địa chỉ trụ sở của doanh nghiệp;

- Số lượng con dấu, mẫu con dấu, thời điểm có hiệu lựccủa mẫu con dấu.

Đối với việc thông báo mẫu con dấu của doanh nghiệp,kèm theo thông báo phải có Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công tyTNHH một thành viên.

Sau khi nhận thông báo về mẫu con dấu, Phòng Đăng kýkinh doanh trao Giấy biên nhận cho doanh nghiệp, thực hiện đăng tải thông báo củadoanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và cấp Thôngbáo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, vănphòng đại diện cho doanh nghiệp.

  Bước 5: Treo bảng hiệu tại trụ sở công ty

Nội dung bảng hiệu côngty gồm:

+ Tên doanh nghiệp;

+  Mã số doanh nghiệp;

+  Địa chỉ công ty.

+  Số điện thoại hoặc địa chỉ email ( nếu có)

    Bước 6: Mở tài khoản ngân hàng

+ Thứ nhất, cần chuẩn bịhồ sơ để mở tài khoản ngân hàng;

Hồsơ bao gồm:             

• Bản sao gấy phép đăngký kinh doanh ( 01 bản)

• Quyết định bổ nhiệmgiám đốc do người đại diện pháp luật ký và đóng dấu ( 01 bản)

• Quyết định bổ nhiệm kếtoán trưởng do người đại diện pháp luật ký và đóng dấu ( 01 bản)

• Bản sao CMND hoặc hộchiếu của người đại diện pháp luật ( 01 bản)

• Bản sao CMND hoặc hộchiếu của kế toán trưởng ( 01 bản)

• Thông báo chấp thuậnmẫu dấu ( 01 bản)

• Giấy đăng ký mở tàikhoản (theo mẫu của từng ngân hàng) ( Mẫu này các bạn đến ngân hàng xin và điềntheo chỉ dẫn)

+ Thứ hai, mang hồ sơđã chuẩn bị, con dấu công ty đến ngân hàng và hoàn tất thủ tục theo hưỡng dẫn củangân hàng.

+ Thứ ba, nhận mã sốtài khoản ngân hàng của doanh nghiệp, đóng tiền ký quỹ trong tài khoản ngânhàng, số tiền tùy theo từng ngân hàng quy dịnh

 Sau khi có tài khoản ngân hàng doanh nghiệp phảithông báo số tài khoản ngân hàng lên sở KHĐT.

    Bước 7: Mua chữ ký số khai thuế qua mạng điệntử

     Bước 8: Đăng ký nộp thuế điện tử với cơquan thuế và ngân hàng xác nhận đã đăng ký nộp thuế điện tử

+  Công ty dùng chữ ký số đăng ký nộp thuế điện tử,sau khi được thuế chấp nhận và được ngân hàng xác nhận là hoàn thành việc đăngký nộp thuế điện tử.

    Bước 9: Nộp tờ khai môn bài

*Thời hạn nộp tờ khaithuế môn bài:

- Nếu doanh nghiệp đăngký thành lập mà lựa chọn ngày hoạt động trùng với ngày được cấp giấy chứng nhậnđăng ký doanh nghiệp thì thời hạn nộp tờ khai thuế môn bài là ngày cuối cùng củatháng đó.

Ví dụ:

+ Nếu Giấy chứng nhậnđăng ký doanh nghiệp ra ngày 04/06/2018 thì thời hạn cuối cùng phải nộp tờ khaithuế môn bài là ngày 30/06/2018;

+ Nếu Giấy chứng nhậnđăng ký doanh nghiệp ra ngày 28/06/2018 thì thời hạn cuối cùng phải nộp tờ khaithuế môn bài là ngày 30/06/2018;

- Nếu doanh nghiệp đăngký thành lập mà lựa chọn ngày hoạt động khác với ngày được cấp giấy chứng nhậnđăng ký doanh nghiệp thì thời hạn nộp tờ khai thuế môn bài là ngày thứ 30 saukhi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

- Mức đóng thuế môn bài

Bậc thuế môn bài

Vốn đăng ký

Mức thuế môn bài cả năm

Bậc 1

Trên 10 tỷ

3.000.000

Bậc 2

Từ 5 tỷ đến 10 tỷ

2.000.000

Bậc 3

Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ

1.500.000

Bậc 4

Dưới 2 tỷ

1.000.000

 Lưu ý:

– Người nộp thuế mớithành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế trong thời gian 06 tháng đầu năm thì thực hiện kê khai, nộp thuế môn bàicả năm.

– Người nộp thuế mớithành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế trong thời gian 06 tháng cuốinăm  ( Tức là từ ngày 1 tháng 7 trở đi)thì thực hiện kê khai, nộp 50% mức thuế môn bài cả năm

 Bước 10: Thực hiện việc báo cáo thuế, làm sổsách định kỳ hàng tháng,quý, năm

+ Từ sau khi được cấpgiấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp cần bắt buộc phải có tốithiểu 01 kế toán có trình độ chuyên môn thực hiện công việc kê khai thuế định kỳ.Ở đây doanh nghiệp có các phương án sau:

+ Thứ nhất: Tự báo cáothuế và làm sổ sách định kỳ (Đòi hỏi cần có chuyên môn + kinh nghiệm làm báocáo thuế);

+ Thứ hai: Thuê 01 kếtoán có trình độ và kinh nghiệm thực hiện việc báo cáo thuế;

+ Thứ hai: Thuê dịch vụkế toán để thực hiện việc báo cáo thuế và tiết kiệm chi phí tối đa cho doanhnghiệp.

2. Công việc mà Khánh An Consultant thực hiện cho Qúykhách

-Sau khi nhận đầy đủ giấy tờ, thông tin cần thiếtchúng tôi sẽ tiến hành soạn thảo hồ sơ thành lập Công ty TNHH 1 thành viên chuyểntới cho Quý khách ký trong thời gian sớm nhất

- Khi hồ sơ đã được ký hoàn thiện, dựa trên sự ủyquyền của quý khách, chúng tôi sẽ tiến hành nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền

- Nhận kết quả, kiểm tra thông tin của quý kháchtheo đúng thông tin mà Quý khách hàng đã cung cấp cho chúng tôi

- Hiệu đính các thông tin cho quý đối tác nếu có saisót

- Theo dõi các thông tin của Doanh nghiệp trên cáctrang thông tin đầu tư để kịp thời tư vấn cho quý đối tác về những yêu cầu củanhững cơ quan nhà nước, những nghĩa vụ mà Quý khách phải thực hiện

3. Gía dịch vụ

-Vui lòng liên hệ trực tiếp

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về "Dịch vụthành lập công ty TNHH 1 thành viên”

Nếu có bất kỳ thắc mắc nào Qúy khách xin liên hệ vớiKhánh An để giải đáp một cách nhanh chóng, chính xác, hiệu quả

UY TÍN-CHẤT LƯỢNG-HIỆU QUẢ Là những giá trị chúngtôi mang tới cho Qúy khách hang. Đáp lại những giá trị đó là những phản hồitích cực đã mang lại động lực cho Khánh An phát triển như ngày hôm nay 


Bài viết trước đó
Bài viết tiếp theo
QUÝ KHÁCH CẦN TƯ VẤN
Công ty TNHH Tư Vấn Khánh An
A: Toà nhà 88 Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Chat Zalo Chat Facebook Hotline: 096.987.7894