Công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một
cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty
chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm
vi số vốn điều lệ của công ty.
1. Hướng dẫn thành lập công ty TNHH 1 thành viên
1.
Các
bước thành lập Công ty TNHH 1 thành viên
Bước
1:Các thông tin cần được chuẩn bị cho việc
thành lập công ty TNHH 1 thành viên
-
Người
được quyền thành lập công ty TNHH 1 thành viên
Theo
quy định của Luật doanh nghiệp 2014, muốn thành lập được doanh nghiệp thì các
chủ thể phải không thuộc các trường hợp bị cấm thành lập theo luật. Cụ thể Điều
18 Luật doanh nghiệp 2014 đã quy định các tổ chức, cá nhân không có quyền thành
lập doanh nghiệp, bao gồm:
a, Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử
dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ
quan, đơn vị mình;
b) Cán bộ, công chức,
viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
c) Sĩ quan, hạ sĩ quan,
quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn
vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ
quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những người được cử làm đại
diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp;
d) Cán bộ lãnh đạo, quản
lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện
theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;….
- Tên công ty
Việc
đặt tên công ty TNHH 1 thành viên cần phải tuân thủ theo các quy định chung của
pháp luật về đặt tên doanh nghiệp, cụ thể:
+ Tên tiếng Việt của
công ty phải bao gồm hai thành tố theo
thứ tự sau đây:
·
Loại hình doanh nghiệp. Tên loại hình
doanh nghiệp được viết là "công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc "công ty TNHH”
·
Tên riêng. Tên riêng được viết bằng các
chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
+ Tên công ty phải được
gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của
doanh nghiệp. Tên công ty phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ
sơ tài liệu và ấn phẩm do công ty phát hành.
Ngoài ra, tên của công
ty cũng không được đặt trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của các công ty đã được
đăng ký kinh doanh.
-
Địa chỉ, trụ sở của công ty
Địa
chỉ trụ sở chính phải nằm trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm
số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn,
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương.
-
Ngành nghề đăng ký kinh doanh
Khi
thành lập công ty TNHH 1 thành viên , các cá nhân, tổ chức thành lập doanh nghiệp
phải căn cứ vào các quy định của pháp luật để xác định xem ngành nghề đó có cần
điều kiện kinh doanh không, như: điều kiện về giấy phép con, điều kiện về vốn
pháp định, điều kiện về chứng chỉ hành nghề,.. Nếu không thuộc các ngành nghề
kinh doanh có điều kiện thì đăng ký kinh doanh bình thường.
-
Vốn điều lệ của công ty
Vốn
điều lệ của công ty TNHH một thành viên tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp là tổng
giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty (Khoản 1
Điều 74 Luật doanh nghiệp 2014).
Theo
quy định tại Điều 35 Luật doanh nghiệp 2014 thì tài sản góp vốn có thể là:
"1.
Tài sản góp vốn có thể là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá
trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật,
các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.
2.
Quyền sở hữu trí tuệ được sử dụng để góp vốn bao gồm quyền tác giả, quyền liên
quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng
và các quyền sở hữu trí tuệ khác theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp đối với các quyền nói trên mới có
quyền sử dụng các tài sản đó để góp vốn”.
-Thời hạn góp vốn điều lệ
Khoản
2,3 Điều 74 Luật doanh nghiệp 2014 đã quy định về thời hạn góp vốn điều lệ như
sau:
"Chủ
sở hữu phải góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập
doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp.
Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời
hạn quy định tại khoản 2 Điều này, chủ sở hữu công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn
điều lệ bằng giá trị số vốn thực góp trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cuối
cùng phải góp đủ vốn điều lệ. Trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm
tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công
ty phát sinh trong thời gian trước khi công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ”.
-
Người đại diện theo pháp luật của
công ty TNHH 1 thành viên
Công
ty trách nhiệm hữu hạn có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật.
Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ
của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Công
ty phải bảo đảm luôn có ít nhất một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt
Nam. Trường hợp doanh nghiệp chỉ có một người đại diện theo pháp luật thì người
đó phải cư trú ở Việt Nam và phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác thực hiện
quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật khi xuất cảnh khỏi Việt
Nam. Trường hợp này, người đại diện theo pháp luật vẫn phải chịu trách nhiệm về
việc thực hiện quyền và nghĩa vụ đã ủy quyền.
Bước
2: Tiến hành soạn và nộp hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên
1, Chuẩn bị hồ sơ
Hồ
sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên :
1.
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2.
Điều lệ công ty.
3.
Danh sách thành viên.
4.
Bản sao các giấy tờ sau đây:
a)
Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá
nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;
b)
Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương
đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng
minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện
theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
Đối
với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c)
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của
Luật đầu tư
2, Nộp hồ sơ đăng ký
thành lập công ty TNHH 1 thành viên
Cách
1: Đăng ký trực tiếp:
- Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy
quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và
thanh toán lệ phí tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Kế hoạch và Đầu tư
nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
- Khi nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả - Sở Kế hoạch và Đầu tư trao Giấy biên nhận.
+ Trường hợp nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc.
+ Nếu từ chối cấp Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu
tư sẽ thông báo cho người thành lập doanh nghiệp biết bằng văn bản trong thời hạn
02 ngày làm việc.
Cách
2: Đăng ký qua mạng điện tử
-
Đăng ký qua mạng điện tử sử dụng chữ ký
số công cộng:
+ Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử hợp
lệ được quy định tại Điều 36 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.
+ Người đại diện theo pháp luật kê khai thông
tin, tải văn bản điện tử, ký số vào hồ sơ đăng ký điện tử và thanh toán lệ phí
qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh
nghiệp.
+ Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, người
đại diện theo pháp luật sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
qua mạng điện tử.
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin sang cơ quan
thuế để tự động tạo mã số doanh nghiệp. Sau khi nhận được mã số doanh nghiệp từ
cơ quan thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng
điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
-
Đăng
ký qua mạng điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh:
+ Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử hợp
lệ được quy định tại Điều 36 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.
+ Người đại diện theo pháp luật kê khai thông
tin, tải văn bản điện tử của các giấy tờ chứng thực cá nhân tại Cổng thông tin
quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để được cấp Tài khoản đăng ký kinh doanh.
+ Người đại diện theo pháp luật sử dụng Tài khoản
đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và xác thực hồ sơ
đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc
gia về đăng ký doanh nghiệp.
+ Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, người
thành lập doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
qua mạng điện tử.
+ Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem
xét, gửi thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ
sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ. Khi hồ sơ đã đủ điều kiện cấp Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin sang cơ
quan thuế để tạo mã số doanh nghiệp. Sau khi nhận được mã số doanh nghiệp từ cơ
quan thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp
về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
+ Sau khi nhận được thông báo về việc cấp Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật nộp một bộ hồ sơ
đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy kèm theo Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp qua mạng điện tử đến Phòng Đăng ký kinh doanh. Người đại diện theo pháp
luật có thể nộp trực tiếp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy và Giấy biên
nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử tại Phòng Đăng ký kinh doanh
hoặc nộp qua đường bưu điện.
+ Sau khi nhận được hồ sơ bằng bản giấy, Phòng
Đăng ký kinh doanh đối chiếu đầu mục hồ sơ với đầu mục hồ sơ doanh nghiệp đã gửi
qua mạng điện tử và trao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp
nếu nội dung đối chiếu thống nhất.
+ Nếu quá thời hạn 30 ngày, kể từ ngày gửi thông
báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà Phòng Đăng ký kinh
doanh không nhận được hồ sơ bằng bản giấy thì hồ sơ đăng ký điện tử của doanh
nghiệp không còn hiệu lực.
+ Người đại diện theo pháp luật chịu trách nhiệm
về tính đầy đủ và chính xác của bộ hồ sơ nộp bằng bản giấy so với bộ hồ sơ được
gửi qua mạng điện tử. Trường hợp bộ hồ sơ nộp bằng bản giấy không chính xác so
với bộ hồ sơ được gửi qua mạng điện tử mà người nộp hồ sơ không thông báo với
Phòng Đăng ký kinh doanh tại thời điểm nộp hồ sơ bằng bản giấy thì được coi là
giả mạo hồ sơ và sẽ bị xử lý theo quy định tại Khoản 1 Điều 63 Nghị định số
78/2015/NĐ-CP.
Bước 3: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
mới thành lập trên Cổng thông tin quốc gia
Theo quy định tại Điều
33 Luật doanh nghiệp 2014:
Doanh
nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải thông báo
công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự,
thủ tục và phải trả phí theo quy định. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:
a) Ngành, nghề kinh
doanh;
b) Danh sách cổ đông
sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần”.
Ngoài ra, khi nhận Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng
ký doanh nghiệp liên quan đến nội dung về ngành, nghề kinh doanh, cổ đông sáng
lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp nộp phí để công bố nội dung
đăng ký doanh nghiệp ( Khoản 2 Điều 55 Nghị định 78/2015).
Bước 4: Khắc dấu pháp nhân và thông báo về
mẫu con dấu
·
Về hình thức, nội dung của con dấu
Điều 12 Nghị định
96/2015/ NĐ-CP đã hướng dẫn chi tiết Điều 44 Luật doanh nghiệp 2014 về việc khắc
dấu của công ty TNHH 1 thành viên :
Hội đồng thành viên hoặc
Chủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn quyết định số lượng, hình
thức, nội dung và mẫu con dấu, việc quản lý và sử dụng con dấu, trừ trường hợp
Điều lệ công ty có quy định khác. Nội dung Điều lệ hoặc Quyết định về con dấu của
doanh nghiệp phải bao gồm:
+ Mẫu con dấu, gồm: Hình thức, kích cỡ, nội dung, mầu mực dấu.
+ Số lượng con dấu.
+ Quy định về quản lý và sử dụng con dấu.
Mẫu con dấu doanh nghiệp được thể hiện dưới một
hình thức cụ thể (hình tròn, hình đa giác hoặc hình dạng khác). Mỗi doanh nghiệp
có một mẫu con dấu thống nhất về nội dung, hình thức và kích thước.
Thông tin về mã số doanh nghiệp và tên doanh
nghiệp trong nội dung mẫu con dấu thực hiện theo quy định tại Điều 30 và Khoản
1 Điều 38 Luật Doanh nghiệp. Ngoài thông tin nêu trên, doanh nghiệp có thể bổ
sung thêm ngôn ngữ, hình ảnh khác vào nội dung mẫu con dấu của doanh nghiệp, trừ
các trường hợp quy định tại Điều 14 Nghị định này.
·
Về thời điểm có hiệu lực của con dấu
Theo quy định
của Luật doanh nghiệp 2014. Doanh nghiệp có quyền quyết định về thời điểm có hiệu
lực của con dấu. Tuy nhiên trước khi sử dụng con dấu, doanh nghiệp cần phải gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi
doanh nghiệp đặt trụ sở để đăng tải thông báo về mẫu con dấu trên Cổng thông
tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Nội dung thông báo bao gồm:
- Tên, mã số,
địa chỉ trụ sở của doanh nghiệp;
- Số lượng con dấu, mẫu con dấu, thời điểm có hiệu lực
của mẫu con dấu.
Đối với việc thông báo mẫu con dấu của doanh nghiệp,
kèm theo thông báo phải có Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty
TNHH một thành viên.
Sau khi nhận thông báo về mẫu con dấu, Phòng Đăng ký
kinh doanh trao Giấy biên nhận cho doanh nghiệp, thực hiện đăng tải thông báo của
doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và cấp Thông
báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn
phòng đại diện cho doanh nghiệp.
Bước 5: Treo bảng hiệu tại trụ sở công ty
Nội dung bảng hiệu công ty gồm:
+ Tên doanh nghiệp;
+ Mã số doanh nghiệp;
+ Địa chỉ công ty.
+ Số điện thoại hoặc địa chỉ email ( nếu có)
Bước 6: Mở tài khoản ngân hàng
+ Thứ nhất, cần chuẩn bị
hồ sơ để mở tài khoản ngân hàng;
Hồ
sơ bao gồm:
• Bản sao gấy phép đăng
ký kinh doanh ( 01 bản)
• Quyết định bổ nhiệm
giám đốc do người đại diện pháp luật ký và đóng dấu ( 01 bản)
• Quyết định bổ nhiệm kế
toán trưởng do người đại diện pháp luật ký và đóng dấu ( 01 bản)
• Bản sao CMND hoặc hộ
chiếu của người đại diện pháp luật ( 01 bản)
• Bản sao CMND hoặc hộ
chiếu của kế toán trưởng ( 01 bản)
• Thông báo chấp thuận
mẫu dấu ( 01 bản)
• Giấy đăng ký mở tài
khoản (theo mẫu của từng ngân hàng) ( Mẫu này các bạn đến ngân hàng xin và điền
theo chỉ dẫn)
+ Thứ hai, mang hồ sơ
đã chuẩn bị, con dấu công ty đến ngân hàng và hoàn tất thủ tục theo hưỡng dẫn của
ngân hàng.
+ Thứ ba, nhận mã số
tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp, đóng tiền ký quỹ trong tài khoản ngân
hàng, số tiền tùy theo từng ngân hàng quy dịnh
Sau khi có tài khoản ngân hàng doanh nghiệp phải
thông báo số tài khoản ngân hàng lên sở KHĐT.
Bước 7: Mua chữ ký số khai thuế qua mạng điện
tử
Bước 8: Đăng ký nộp thuế điện tử với cơ
quan thuế và ngân hàng xác nhận đã đăng ký nộp thuế điện tử
+ Công ty dùng chữ ký số đăng ký nộp thuế điện tử,
sau khi được thuế chấp nhận và được ngân hàng xác nhận là hoàn thành việc đăng
ký nộp thuế điện tử.
Bước 9: Nộp tờ khai môn bài
*Thời hạn nộp tờ khai
thuế môn bài:
- Nếu doanh nghiệp đăng
ký thành lập mà lựa chọn ngày hoạt động trùng với ngày được cấp giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp thì thời hạn nộp tờ khai thuế môn bài là ngày cuối cùng của
tháng đó.
Ví dụ:
+ Nếu Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp ra ngày 04/06/2018 thì thời hạn cuối cùng phải nộp tờ khai
thuế môn bài là ngày 30/06/2018;
+ Nếu Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp ra ngày 28/06/2018 thì thời hạn cuối cùng phải nộp tờ khai
thuế môn bài là ngày 30/06/2018;
- Nếu doanh nghiệp đăng
ký thành lập mà lựa chọn ngày hoạt động khác với ngày được cấp giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp thì thời hạn nộp tờ khai thuế môn bài là ngày thứ 30 sau
khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Mức đóng thuế môn bài
Bậc thuế môn bài
|
Vốn đăng ký
|
Mức thuế môn bài cả năm
|
Bậc
1
|
Trên
10 tỷ
|
3.000.000
|
Bậc
2
|
Từ
5 tỷ đến 10 tỷ
|
2.000.000
|
Bậc
3
|
Từ
2 tỷ đến dưới 5 tỷ
|
1.500.000
|
Bậc
4
|
Dưới
2 tỷ
|
1.000.000
|
– Người nộp thuế mới
thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế trong thời gian 06 tháng đầu năm thì thực hiện kê khai, nộp thuế môn bài
cả năm.
– Người nộp thuế mới
thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế trong thời gian 06 tháng cuối
năm ( Tức là từ ngày 1 tháng 7 trở đi)
thì thực hiện kê khai, nộp 50% mức thuế môn bài cả năm
Bước 10: Thực hiện việc báo cáo thuế, làm sổ
sách định kỳ hàng tháng,quý, năm
+ Từ sau khi được cấp
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp cần bắt buộc phải có tối
thiểu 01 kế toán có trình độ chuyên môn thực hiện công việc kê khai thuế định kỳ.
Ở đây doanh nghiệp có các phương án sau:
+ Thứ nhất: Tự báo cáo
thuế và làm sổ sách định kỳ (Đòi hỏi cần có chuyên môn + kinh nghiệm làm báo
cáo thuế);
+ Thứ hai: Thuê 01 kế
toán có trình độ và kinh nghiệm thực hiện việc báo cáo thuế;
+ Thứ hai: Thuê dịch vụ
kế toán để thực hiện việc báo cáo thuế và tiết kiệm chi phí tối đa cho doanh
nghiệp.
2. Công việc mà Khánh An Consultant thực hiện cho Qúy
khách
-Sau khi nhận đầy đủ giấy tờ, thông tin cần thiết
chúng tôi sẽ tiến hành soạn thảo hồ sơ thành lập Công ty TNHH 1 thành viên chuyển
tới cho Quý khách ký trong thời gian sớm nhất
- Khi hồ sơ đã được ký hoàn thiện, dựa trên sự ủy
quyền của quý khách, chúng tôi sẽ tiến hành nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền
- Nhận kết quả, kiểm tra thông tin của quý khách
theo đúng thông tin mà Quý khách hàng đã cung cấp cho chúng tôi
- Hiệu đính các thông tin cho quý đối tác nếu có sai
sót
- Theo dõi các thông tin của Doanh nghiệp trên các
trang thông tin đầu tư để kịp thời tư vấn cho quý đối tác về những yêu cầu của
những cơ quan nhà nước, những nghĩa vụ mà Quý khách phải thực hiện
3. Gía dịch vụ
-Vui lòng liên hệ trực tiếp
Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về "Dịch vụ
thành lập công ty TNHH 1 thành viên”
Nếu có bất kỳ thắc mắc nào Qúy khách xin liên hệ với Khánh An để giải đáp một cách nhanh chóng, chính xác, hiệu quả
UY TÍN-CHẤT LƯỢNG-HIỆU QUẢ Là những giá trị chúng tôi mang tới cho Qúy khách hang. Đáp lại những giá trị đó là những phản hồi tích cực đã mang lại động lực cho Khánh An phát triển như ngày hôm nay