Trang chủ » Giấy phép con » Giấy phép Phòng cháy chữa cháy

Quy định về mức phạt đối với một số hành vi vi phạm hành chính về phòng cháy, chữa cháy

Thứ Sáu, 15/12/23 lúc 15:23.

Trong công tác PCCC tại cơ sở hoạt động kinh doanh,có rất nhiều điều cần lưu ý. Nhằm nâng cao hiệu quả quản lý về PCCC, phápluật hiện hành đề ra một số quy định xử phạt về những hành vi khôngchấp hành quy định về phòng chống cháy nổ.

I. Căn cứ pháp lý

- Luật số 40/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều củaLuật Phòng cháy và chữa cháy 2001;

- Nghị định 136/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điềuvà biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung mộtsố điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;

- Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạmhành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạnxã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình.

II. Nội dung tư vấn

        

1. Vi phạm quy định về kiểm tra an toàn phòng cháy,chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ

Mức phạt đối với các hành vi vi phạm quy định về kiểm tra an toàn PCCC và cứu nan, cứu hộ cụ thể như sau:

- Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối vớihành vi thực hiện không đầy đủ hoặc không đúng thời hạn các yêu cầu về phòngcháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ đã được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu bằngvăn bản.

- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối vớimột trong những hành vi sau đây:

a) Không tổ chức thực hiện văn bản hướng dẫn, chỉ đạovề phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của cơ quan có thẩm quyền;

b) Không thực hiện văn bản yêu cầu về phòng cháy, chữacháy và cứu nạn, cứu hộ của cơ quan có thẩm quyền;

c) Không xuất trình hồ sơ, tài liệu phục vụ kiểm traan toàn phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;

d) Không bố trí người có thẩm quyền, trách nhiệm làmviệc với người có thẩm quyền kiểm tra khi đã nhận được thông báo về việc kiểmtra an toàn phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;

đ) Không tự kiểm tra an toàn phòng cháy, chữa cháyvà cứu nạn, cứu hộ theo quy định của pháp luật;

e) Không gửi báo cáo kết quả kiểm tra an toàn vềphòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.

- Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đốivới hành vi không chấp hành quyết định tạm đình chỉ hoạt động theo quy định củapháp luật về phòng cháy và chữa cháy.

- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đốivới hành vi không chấp hành quyết định đình chỉ hoạt động theo quy định củapháp luật về phòng cháy và chữa cháy.

2. Vi phạm quy định về phòng cháy và chữa cháy trongquản lý, bảo quản và sử dụng chất, hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ

Mức phạt đối với các hành vi vi phạm quy định về phòng cháy và chữa cháy trong quản lý, bảo quản và sử dụng chất, hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ cụ thể như sau:

- Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến300.000 đồng đối với hành vi không có sổ sách, hồ sơ theo dõi, quản lý chất,hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ.

- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối vớihành vi bảo quản, bố trí, sắp xếp chất, hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ khôngđúng nơi quy định hoặc vượt quá số lượng, khối lượng hoặc sắp xếp không bảo đảmkhoảng cách, không theo từng nhóm chất, hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ theo quyđịnh của pháp luật.

- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối vớihành vi sử dụng thiết bị, phương tiện chứa, đựng chất, hàng hóa nguy hiểm vềcháy, nổ không có Giấy chứng nhận kết quả kiểm định hoặc không bảo đảm các điềukiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.

- Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đốivới hành vi tàng trữ trái phép chất, hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ.

- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đốivới hành vi mang chất, hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ trái phép vào nơi tậptrung đông người.

- Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đốivới hành vi sử dụng trái phép chất, hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ.

- Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

b) Trục xuất người nước ngoài.

3. Vi phạm quy định trong vận chuyển hàng hóa nguyhiểm về cháy, nổ

Mức phạt đối với các hành vi vi phạm quy định trong vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ cụ thể như sau:

- Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến300.000 đồng đối với hành vi không bóc, gỡ biểu trưng hàng hóa nguy hiểm vềcháy, nổ gắn trên phương tiện vận chuyển khi hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ đãđược di chuyển khỏi phương tiện vận chuyển.

- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối vớimột trong những hành vi sau đây:

a) Sắp xếp hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ trênphương tiện vận chuyển không đúng theo quy định của pháp luật;

b) Không mang theo giấy phép vận chuyển khi vận chuyểnhàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ.

- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối vớimột trong những hành vi sau đây:

a) Không duy trì đầy đủ các điều kiện về an toànphòng cháy và chữa cháy khi sử dụng phương tiện giao thông cơ giới vận chuyểnhàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ trong thời gian vận chuyển;

b) Vận chuyển hàng hóa khác cùng với hàng hóa nguyhiểm về cháy, nổ trên cùng một phương tiện vận chuyển mà không được phép của cơquan có thẩm quyền;

c) Chở người không có nhiệm vụ trên phương tiện vậnchuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ;

d) Làm mất giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm vềcháy, nổ nhưng không thông báo cho cơ quan có thẩm quyền.

- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đốivới hành vi không niêm yết biểu trưng hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ trênphương tiện vận chuyển.

- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đốivới một trong những hành vi sau đây:

a) Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ vượtquá số lượng, khối lượng, không đúng chủng loại quy định trong giấy phép;

b) Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ màkhông có giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ;

c) Sử dụng giấy phép giả để vận chuyển hàng hóa nguyhiểm về cháy, nổ;

d) Tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung giấy phépvận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ;

đ) Không thực hiện các điều kiện về an toàn phòngcháy và chữa cháy hoặc không tuân theo sự hướng dẫn của người điều hành có thẩmquyền khi bốc, dỡ, bơm, chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ ra khỏi phương tiệnvận chuyển theo quy định;

e) Không có hoặc không duy trì các biện pháp an toànphòng cháy và chữa cháy cho thiết bị, đường ống chuyển chất khí, chất lỏng dễcháy, nổ theo quy định của pháp luật;

g) Bốc, dỡ, bơm, chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy,nổ tại địa điểm không bảo đảm điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy;

h) Bốc, dỡ, bơm, chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy,nổ đang trên đường vận chuyển sang phương tiện khác khi chưa được phép của cơquan có thẩm quyền.

- Hình thức xử phạt bổ sung: Tịch thu tang vật, phươngtiện vi phạm hành chính.

4. Vi phạm quy định về phòng cháy và chữa cháy tronglắp đặt, quản lý, sử dụng điện

Mức phạt đối với các hành vi vi phạm quy định về phòng cháy và chữa cháy trong lắp đặt, quản lý, sử dụng điện cụ thể như sau:

- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối vớimột trong những hành vi sau đây:

a) Thay đổi thiết kế hoặc thông số chủ yếu của hệ thốngđiện, thiết bị điện mà không được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận;

b) Lắp đặt, sử dụng dây dẫn điện, cáp dẫn điện hoặcthiết bị đóng ngắt, bảo vệ hoặc thiết bị sử dụng điện không bảo đảm an toànphòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.

- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đốivới một trong những hành vi sau đây:

a) Sử dụng thiết bị điện không bảo đảm yêu cầu phòngnổ theo quy định trong môi trường nguy hiểm cháy, nổ;

b) Không có hoặc không bảo đảm nguồn điện dự phòngcho hệ thống phòng cháy, chữa cháy và hệ thống kỹ thuật có liên quan theo quy địnhcủa pháp luật.

- Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đốivới hành vi không lắp đặt các hệ thống, thiết bị điện phục vụ yêu cầu phòngcháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ theo quy định của pháp luật.

5. Vi phạm quy định về an toàn phòng cháy và chữacháy trong lắp đặt, kiểm tra, bảo trì hệ thống chống sét

Mức phạt đối với các hành vi vi phạm quy định về an toàn phòng cháy và chữa cháy trong lắp đặt, kiểm tra, bảo trì hệ thống chống sét cụ thể như sau:

- Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến300.000 đồng đối với hành vi không có hồ sơ theo dõi hệ thống chống sét theoquy định của pháp luật.

- Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối vớihành vi không kiểm tra định kỳ hệ thống chống sét theo quy định của pháp luật.

- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đốivới hành vi không khắc phục các sai sót, hư hỏng làm mất tác dụng của hệ thốngchống sét.

- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đốivới hành vi lắp đặt hệ thống chống sét không bảo đảm yêu cầu về chống sét.

- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đốivới hành vi không lắp đặt hệ thống chống sét cho nhà, công trình thuộc diện phảilắp đặt hệ thống chống sét theo quy định của pháp luật.

6. Vi phạm quy định về phòng cháy và chữa cháy trongđầu tư, xây dựng

Mức phạt đối với các hành vi vi phạm quy định về phòng cháy và chữa cháy trong đầu tư, xây dựng cụ thể như sau:

- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối vớihành vi không có biện pháp và phương tiện bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữacháy trong quá trình thi công, xây dựng công trình theo quy định của pháp luật.

- Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đốivới một trong những hành vi sau đây:

a) Thi công không đúng theo thiết kế về phòng cháyvà chữa cháy đã được thẩm duyệt của cơ quan có thẩm quyền;

b) Cải tạo, thay đổi tính chất sử dụng công trình hoặchoán cải phương tiện giao thông cơ giới khi chưa có giấy chứng nhận hoặc văn bảnthẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;

c) Tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung giấy chứngnhận thẩm duyệt, văn bản thẩm duyệt, văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu hoặcgiấy tờ khác liên quan đến công tác thẩm duyệt, nghiệm thu về phòng cháy và chữacháy do cơ quan có thẩm quyền cấp.

- Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đốivới một trong các hành vi sau:

a) Thi công công trình thuộc diện phải thẩm duyệt vềphòng cháy và chữa cháy khi chưa có giấy chứng nhận hoặc văn bản thẩm duyệt thiếtkế về phòng cháy và chữa cháy;

b) Chế tạo phương tiện giao thông cơ giới thuộc diệnphải thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy khi chưa có giấy chứng nhận hoặc vănbản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy.

- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đốivới hành vi đưa hạng mục công trình, công trình, phương tiện giao thông cơ giớivào sử dụng, hoạt động khi chưa có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu vềphòng cháy và chữa cháy.

- Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đốivới hành vi đưa hạng mục công trình, công trình, phương tiện giao thông cơ giớivào sử dụng, hoạt động khi chưa có giấy chứng nhận hoặc văn bản thẩm duyệt thiếtkế về phòng cháy và chữa cháy.

7. Vi phạm quy định về khoảng cách an toàn phòngcháy và chữa cháy và ngăn cháy

Mức phạt đối với các hành vi vi phạm quy định về khoảng cách an toàn phòng cháy và chữa cháy và ngăn cháy cụ thể như sau:

- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối vớimột trong những hành vi sau đây:

a) Bố trí, sắp xếp vật tư, hàng hóa không bảo đảmkhoảng cách an toàn phòng cháy và chữa cháy và ngăn cháy theo quy định của phápluật;

b) Không tổ chức vệ sinh công nghiệp theo quy định dẫnđến tạo thành môi trường có nguy hiểm về cháy, nổ.

- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối vớihành vi xây, lắp đặt tường ngăn cháy, vách ngăn cháy, cửa ngăn cháy và các giảipháp ngăn cháy khác không bảo đảm yêu cầu theo quy định của pháp luật.

- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đốivới hành vi làm trần, sàn, vách ngăn, mái che hoặc để vật liệu dễ cháy ở nhữngnơi không được phép.

- Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đốivới một trong những hành vi sau đây:

a) Không dọn sạch chất dễ cháy nằm trong hành langan toàn tuyến ống dẫn dầu mỏ, khí đốt và sản phẩm dầu mỏ;

b) Xây dựng nhà, công trình không bảo đảm khoảngcách an toàn phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật;

c) Xây dựng nhà, công trình ở trong rừng hoặc ven rừngkhông bảo đảm khoảng cách, hành lang an toàn về phòng cháy và chữa cháy theoquy định của pháp luật.

- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đốivới một trong những hành vi sau đây:

a) Không làm tường ngăn cháy, vách ngăn cháy, cửangăn cháy và các giải pháp ngăn cháy theo quy định của pháp luật;

b) Không duy trì các giải pháp ngăn cháy lan theoquy định của pháp luật.

8. Vi phạm quy định về thoát nạn trong phòng cháy vàchữa cháy

Mức phạt đối với các hành vi vi phạm quy định về thoát nạn trong phòng cháy và chữa cháy cụ thể như sau:

- Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối vớihành vi lắp gương trên đường thoát nạn; lắp đặt cửa thoát nạn không mở theo chiềuthoát nạn.

- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối vớimột trong những hành vi sau đây:

a) Bố trí, sắp xếp vật tư, hàng hóa, phương tiệngiao thông và các vật dụng khác cản trở lối thoát nạn;

b) Tháo, gỡ hoặc làm hỏng, làm mất tác dụng phươngtiện chiếu sáng sự cố, chỉ dẫn thoát nạn, sơ đồ chỉ dẫn, biển báo, biển chỉ dẫnvề phòng cháy và chữa cháy trên lối thoát nạn;

c) Không lắp đặt sơ đồ chỉ dẫn, biển báo, biển chỉ dẫnvề phòng cháy và chữa cháy trên lối thoát nạn;

d) Không kiểm tra, bảo dưỡng phương tiện chiếu sángsự cố, chỉ dẫn thoát nạn;

đ) Không duy trì chế độ hoạt động thường xuyên củaphương tiện chiếu sáng sự cố, chỉ dẫn thoát nạn.

- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối vớimột trong những hành vi sau đây:

a) Không lắp đặt phương tiện chiếu sáng sự cố, chỉ dẫnthoát nạn trên lối thoát nạn hoặc có lắp đặt nhưng không đủ độ sáng, không đúngquy cách theo quy định của pháp luật hoặc không có tác dụng;

b) Cửa thoát nạn, lối thoát nạn, cầu thang thoát nạn,đường thoát nạn không đủ kích thước, số lượng theo quy định của pháp luật.

- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đốivới một trong những hành vi sau đây:

a) Khóa, chèn, chặn cửa thoát nạn;

b) Không duy trì việc bảo vệ chống khói cho nhà,công trình theo quy định của pháp luật.

- Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đốivới hành vi làm mất tác dụng của lối, đường thoát nạn.

9. Vi phạm quy định về phương án chữa cháy, phươngán cứu nạn, cứu hộ

Mức phạt đối với các hành vi vi phạm quy định về phương án chữa cháy, phương án cứu nạn, cứu hộ cụ thể như sau:

- Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến300.000 đồng đối với hành vi không quản lý phương án chữa cháy theo quy định củapháp luật.

- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối vớimột trong những hành vi sau đây:

a) Xây dựng phương án chữa cháy, phương án cứu nạn,cứu hộ không bảo đảm yêu cầu và nội dung theo quy định của pháp luật;

b) Không gửi kế hoạch, báo cáo kết quả tổ chức thựctập phương án chữa cháy đến cơ quan quản lý trực tiếp theo quy định của pháp luật;

c) Không sao gửi phương án cứu nạn, cứu hộ cho cơquan quản lý có thẩm quyền.

- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối vớimột trong những hành vi sau đây:

a) Sử dụng phương án chữa cháy, phương án cứu nạn, cứuhộ chưa được phê duyệt theo quy định của pháp luật;

b) Không tổ chức thực tập lần lượt các tình huốngtrong phương án chữa cháy theo quy định của pháp luật;

c) Không bố trí người tham gia hoặc không cung cấptài liệu, thông tin cần thiết liên quan tới việc xây dựng phương án chữa cháytheo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối vớimột trong những hành vi sau đây:

a) Không xây dựng phương án chữa cháy, phương án cứunạn, cứu hộ;

b) Không tổ chức thực tập phương án chữa cháy,phương án cứu nạn, cứu hộ định kỳ hoặc đột xuất theo quy định của pháp luật;

c) Không bố trí lực lượng, phương tiện thuộc phạm viquản lý tham gia thực tập phương án chữa cháy khi được người có thẩm quyền huyđộng.

10. Vi phạm quy định về khai báo cơ sở dữ liệu vềphòng cháy và chữa cháy và truyền tin báo sự cố

Mức phạt đối với các hành vi vi phạm quy định về khai báo cơ sở dữ liệu về phòng cháy và chữa cháy và truyền tin báo sự cố cụ thể như sau:

- Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến300.000 đồng đối với hành vi cập nhật không đúng, không đầy đủ cơ sở dữ liệu vềphòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.

- Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.500.000 đồng đối vớihành vi không duy trì chế độ hoạt động thường xuyên thiết bị truyền tin báo sựcố theo quy định của pháp luật.

- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối vớihành vi không cập nhật cơ sở dữ liệu về phòng cháy và chữa cháy theo quy định củapháp luật.

- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đốivới hành vi không trang bị thiết bị truyền tin báo sự cố theo quy định của phápluật.

11. Vi phạm quy định về trang bị, bảo quản và sử dụngphương tiện phòng cháy và chữa cháy

    

Mức phạt đối với các hành vi vi phạm quy định về trang bị, bảo quản và sử dụng phương tiện phòng cháy và chữa cháy cụ thể như sau:

- Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến300.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Làm che khuất, cản trở lối tiếp cận phương tiện phòngcháy và chữa cháy;

b) Sử dụng phương tiện chữa cháy thông dụng không bảođảm chất lượng theo quy định của pháp luật;

c) Không lập hồ sơ quản lý phương tiện phòng cháy,chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.

- Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.500.000 đồng đối vớimột trong những hành vi sau đây:

a) Không kiểm tra, bảo dưỡng hệ thống, phương tiệnphòng cháy và chữa cháy định kỳ;

b) Không bảo quản trang phục và thiết bị bảo hộ cánhân, chất chữa cháy theo quy định của pháp luật;

c) Trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháykhông đủ hoặc không đồng bộ theo quy định của pháp luật;

d) Không trang bị phương tiện chữa cháy thông dụngcho phương tiện giao thông cơ giới theo quy định của pháp luật;

đ) Làm mất, hỏng hoặc làm mất tác dụng phương tiệnchữa cháy thông dụng, chất chữa cháy, thiết bị, dụng cụ thông tin liên lạc phụcvụ chữa cháy.

- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối vớimột trong những hành vi sau đây:

a) Trang bị, lắp đặt, sử dụng phương tiện phòng cháyvà chữa cháy chưa được kiểm định về phòng cháy và chữa cháy theo quy định củapháp luật;

b) Trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháykhông phù hợp với tính chất nguy hiểm cháy, nổ của cơ sở theo quy định của phápluật;

c) Sử dụng phương tiện chữa cháy ở vị trí thường trựcchữa cháy dùng vào mục đích khác;

d) Sử dụng nguồn nước chữa cháy sai mục đích hoặckhông dự trữ đủ nước chữa cháy theo quy định của pháp luật;

đ) Di chuyển, thay đổi vị trí lắp đặt phương tiệnphòng cháy và chữa cháy không đúng thiết kế đã được cơ quan có thẩm quyền phêduyệt;

e) Không trang bị phương tiện chữa cháy thông dụngcho phương tiện giao thông cơ giới vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổtheo quy định của pháp luật.

- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đốivới một trong những hành vi sau đây:

a) Không trang bị phương tiện chữa cháy thông dụngcho nhà, công trình hoặc phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt vềbảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy vận chuyển hành khách theo quy định củapháp luật;

b) Làm mất, hỏng hoặc làm mất tác dụng của phương tiệnchữa cháy cơ giới, hệ thống báo cháy, chữa cháy;

c) Không duy trì chế độ hoạt động thường trực củaphương tiện chữa cháy cơ giới, hệ thống báo cháy, chữa cháy đã được trang bịtheo quy định của pháp luật;

d) Tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung giấy chứngnhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy.

- Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đốivới một trong những hành vi sau đây:

a) Không trang bị, lắp đặt hệ thống báo cháy, chữacháy theo quy định của pháp luật;

b) Không trang bị phương tiện chữa cháy cơ giới theoquy định của pháp luật.

12. Vi phạm quy định về công tác chữa cháy, cứu nạn,cứu hộ

Mức phạt đối với các hành vi vi phạm quy định về công tác chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ cụ thể như sau:

- Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến300.000 đồng đối với hành vi vào khu vực chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ khi khôngđược phép của người có thẩm quyền.

- Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối vớihành vi không kịp thời thực hiện việc cứu người, cứu tài sản hoặc chữa cháy.

- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối vớimột trong những hành vi sau đây:

a) Không chuẩn bị sẵn sàng, đầy đủ về lực lượng,phương tiện, nguồn nước và các điều kiện khác phục vụ chữa cháy, cứu nạn, cứu hộtheo quy định của pháp luật;

b) Không chấp hành mệnh lệnh của người chỉ huy chữacháy, cứu nạn, cứu hộ;

c) Không chấp hành lệnh huy động tham gia chữa cháy,cứu nạn, cứu hộ của người có thẩm quyền;

d) Không bố trí, duy trì thang máy chữa cháy, phòngtrực điều khiển chống cháy theo quy định của pháp luật.

- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đốivới một trong những hành vi sau đây:

a) Cản trở hoạt động của lực lượng và phương tiện chữacháy, cứu nạn, cứu hộ;

b) Không tham gia khắc phục hậu quả vụ cháy khi cóyêu cầu của người có thẩm quyền;

c) Không tham gia bảo vệ hiện trường vụ cháy theoquy định;

d) Không bố trí, duy trì đường giao thông, bãi đỗ, lốitiếp cận cho lực lượng và phương tiện chữa cháy cơ giới hoạt động theo quy định.

- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đốivới một trong những hành vi sau đây:

a) Không tổ chức việc thoát nạn, cứu người hoặc chữacháy;

b) Lợi dụng việc chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ để xâm hạiđến sức khỏe, tài sản hợp pháp của công dân và tài sản của nhà nước.

13. Vi phạm quy định về kinh doanh dịch vụ phòngcháy và chữa cháy

Mức phạt đối với các hành vi vi phạm quy định về kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy cụ thể như sau:

- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối vớihành vi hành nghề dịch vụ phòng cháy và chữa cháy mà không có Chứng chỉ hànhnghề về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với hoạt động kinh doanh theo quy địnhcủa pháp luật.

- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đốivới một trong những hành vi sau đây:

a) Sử dụng người không có chứng chỉ hành nghề vềphòng cháy và chữa cháy trong hoạt động kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữacháy đối với trường hợp yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề;

b) Tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung Chứng chỉhành nghề, Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữacháy;

c) Không nộp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện kinhdoanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy khi không còn kinh doanh dịch vụ phòngcháy và chữa cháy;

d) Không duy trì đầy đủ các điều kiện về con người,cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị bảo đảm hoạt động kinh doanh dịch vụphòng cháy và chữa cháy sau khi đã được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinhdoanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy;

đ) Cấp biên bản kiểm định phương tiện phòng cháy vàchữa cháy đối với các loại phương tiện phòng cháy và chữa cháy không đúng vớidanh mục phương tiện đã được cơ quan có thẩm quyền cho phép kiểm định;

e) Cấp biên bản kiểm định phương tiện phòng cháy vàchữa cháy khi không thực hiện đúng quy trình kiểm định do cơ quan có thẩm quyềnban hành.

- Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đốivới một trong những hành vi sau đây:

a) Kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy khichưa có giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháytheo quy định của pháp luật;

b) Kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy khôngđúng với lĩnh vực trong Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòngcháy và chữa cháy;

c) Cấp biên bản kiểm định mà không thực hiện việc kiểmđịnh hoặc không đúng sự thật.

- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đốivới một trong những hành vi sau đây:

a) Sản xuất, kinh doanh phương tiện, thiết bị phòngcháy và chữa cháy không đúng thông số kỹ thuật theo Giấy chứng nhận kiểm địnhphương tiện phòng cháy và chữa cháy đã được cơ quan có thẩm quyền cấp;

b) Đưa phương tiện phòng cháy và chữa cháy vào lưuthông khi chưa được kiểm định theo quy định của pháp luật.

- Hình thức xử phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng Giấyxác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy từ 03 tháng đến06 tháng.

14. Vi phạm trong việc để xảy ra cháy, nổ

Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến300.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định an toàn về phòng cháy và chữacháy để xảy ra cháy, nổ gây thiệt hại về tài sản dưới 20.000.000 đồng.

Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối vớihành vi vi phạm quy định an toàn phòng cháy và chữa cháy để xảy ra cháy, nổ gâythiệt hại về tài sản từ 20.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng.

Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối vớihành vi vi phạm quy định an toàn phòng cháy và chữa cháy để xảy ra cháy, nổ gâythiệt hại về tài sản từ 50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng.

Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đốivới một trong những hành vi sau đây:

a) Vi phạm quy định an toàn phòng cháy và chữa cháyđể xảy ra cháy, nổ mà gây thiệt hại về tài sản trên 100.000.000 đồng;

b) Vi phạm quy định về phòng cháy và chữa cháy gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơthể dưới 61%;

c) Vi phạm quy định về phòng cháy và chữa cháy gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổnthương cơ thể của những người này dưới 61%.

>>>Xem thêm:Dịch vụ xin biên bản kiểm tra xác nhận đủ điều kiện về PCCC 

Trênđây là một số quy định về mức phạt đối với hành vi vi phạm hành chính về phòngcháy, chữa cháy. Mọi vấn đề thắc mắc,Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến Công ty tư vấn Khánh An chúng tôiđể được tư vấn chi tiết và hỗ trợ thực hiện một cách nhanh gọn và hiệu quả.

Sử dụng dịch vụ của Khánh AnThành lập doanh nghiệp / Xin giấy phép lao động / Thành lập trung tâm tưvấn du học / Giấy phép con /  …

UYTÍN – CHẤT LƯỢNG – HIỆU QUẢ CAO là những giá trị chúng tôi mang tới cho Quýkhách hàng. Đáp lại những giá trị đó là những phản hồi tích cực đã mang lại độnglực cho Khánh An phát triển như ngày hôm nay. Mọi thắc mắc, Quý khách hàng vuilòng liên hệ trực tiếp với Công ty tư vấn Khánh An chúng tôi.

THÔNGTIN LIÊN HỆ:

CÔNGTY TNHH TƯ VẤN KHÁNH AN

Address:88 To Vinh Dien, Khuong Trung, Thanh Xuan, HaNoi

Mobile:02466.885.821 / 096.987.7894

Web:Khanhanlaw.com

Email:Info@khanhanlaw.net

Rất hân hạnh được hợptác cùng Quý khách!
Bài viết trước đó
Bài viết tiếp theo
QUÝ KHÁCH CẦN TƯ VẤN
Công ty TNHH Tư Vấn Khánh An
A: Toà nhà 88 Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Chat Zalo Chat Facebook Hotline: 096.987.7894