Theo quy định của pháp luật, một số tổ chức, doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh thuộc trường hợp bắt buộc phải xin giấy phép Phòng cháy chữa cháy. Bởi công tác PCCC là một công tác hết sức quan trọng, giúp hạn chế mức thấp nhất rủi ro mà cháy nổ gây ra về người và tài sàn. Vậy thực hiện thủ tục này như thế nào? Liên hệKhánh An ngay để nhận tư vấn và sử dụng dịch vụ uy tín.
1.
Cơ
sở pháp lý
-
Luật
số 27/2001/QH10 về phòng cháy và chữa cháy
-
Luật
số 40/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của luật phòng cháy và chữa cháy
-
Nghị
định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành luật phòng cháy và chữa cháy và luật sửa đổi, bổ sung một số điều
luật của luật phòng cháy và chữa cháy.
- Thông
tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 Quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành luật phòng và chữa cháy và luật sửa đổi bổ sung một số điều của
luật phòng cháy và chữa cháy và nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11
năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật
phòng cháy và chữa cháy và luật sửa đổi, bổ sung một số điều luật của luật
phòng cháy và chữa cháy.
Công tác PCCC giúp hạn chế mức thấp nhất rủi ro mà cháy nổ gây ra cho người và tài sản
2.
Các trường hợp phải xin giấy phép phòng cháy, chưa cháy
Căn cứ nghị định 136/2020/NĐ-CP, các trường hợp sau đây cần
thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép về PCCC:
1.
Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ
5.000 m3 trở lên.
2.
Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá cao 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối
tích từ 5.000 m3 trở lên; nhà hỗn hợp cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối
tích từ 5.000 m3 trở lên.
3.
Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non có từ 100 cháu trở lên hoặc có tổng khối tích
3.000 m3 trở lên; trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường
phổ thông có nhiều cấp học có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên; trường cao đẳng,
đại học, học viện, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường dạy nghề, cơ sở giáo
dục thường xuyên, cơ sở giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục cao từ
5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
4.
Bệnh viện; phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức
năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế,
cơ sở y tế khác được thành lập theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh cao từ 5 tầng trở
lên hoặc có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên.
5.
Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc có từ 300 chỗ ngồi trở lên; trung tâm hội nghị,
tổ chức sự kiện cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở
lên; nhà văn hóa, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, quán bar, câu lạc
bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp, công viên giải trí, vườn thú, thủy
cung cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên.
6.
Chợ, trung tâm thương mại, điện máy, siêu thị, cửa hàng bách hóa, cửa hàng tiện
ích, nhà hàng, cửa hàng ăn uống có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên.
7.
Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo
Luật Du lịch cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
8.
Nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội cao từ 7 tầng trở lên
hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
9.
Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ
có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
10.
Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông, nhà lắp đặt thiết bị
thông tin, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng
khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
11.
Sân vận động có sức chứa từ 5.000 chỗ ngồi trở lên; nhà thi đấu thể thao, cung
thể thao trong nhà, trung tâm thể dục, thể thao, trường đua, trường bắn, cơ sở
thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao có sức chứa từ 5.000
chỗ ngồi trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
12.
Cảng hàng không; đài kiểm soát không lưu; bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội
địa; nhà chờ bến xe ô tô, nhà ga đường sắt, nhà chờ cáp treo vận chuyển người,
trạm dừng nghỉ có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên; công trình tàu điện ngầm;
cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới, cửa hàng kinh doanh, sửa chữa,
bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy có diện tích kinh doanh từ 500 m2 trở lên hoặc
có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
13.
Gara để xe ô tô trong nhà có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên.
14.
Hầm đường bộ có chiều dài từ 500 m trở lên; hầm đường sắt có chiều dài từ 1.000
m trở lên.
15.
Cơ sở hạt nhân; cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vật liệu nổ công nghiệp
và tiền chất thuốc nổ; kho vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; cảng xuất,
nhập vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; kho vũ khí, công cụ hỗ trợ.
16.
Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và
sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền; kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí
đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh
xăng dầu, trạm cấp xăng dầu nội bộ có từ 01 cột bơm trở lên; cơ sở kinh doanh
khí đốt, hệ thống cấp khí đốt trung tâm có tổng lượng khí tồn chứa từ 200 kg trở
lên.
17.
Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B có tổng khối tích từ 1.500 m3
trở lên; hạng nguy hiểm cháy, nổ C, D, E có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
18.
Nhà máy điện; trạm biến áp có điện áp từ 110 kV trở lên.
19.
Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ và có tổng khối tích
từ 1.000 m3 trở lên. Nhà kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc có bao bì cháy được
có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên.
20.
Công trình hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy của đô thị,
khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao
và các khu chức năng khác theo Luật Quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của cấp
huyện trở lên.
21.
Phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng
cháy và chữa cháy: Phương tiện giao thông đường sắt, phương tiện đường thủy có
chiều dài từ 20 m trở lên vận chuyển hành khách, vận chuyển xăng, dầu, chất lỏng
dễ cháy, khí cháy, vật liệu nổ, hóa chất có nguy hiểm về cháy, nổ./.
Một số tổ chức, doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh bắt buộc phải xin giấy phép PCCC theo quy định
3.
Thành
phần hồ sơ
·
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận phòng cháy
chữa cháy theo Mẫu
· Bản sao chứng thực giấy chứng nhận thẩm
quyền về phòng cháy và chữa cháy; văn bản nghiệm thi về việc phòng cháy, chữa
cháy đối với những cơ sở mới cải tạo hay mới xây dựng, các phương tiện giao
thông cơ giới cần phải bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy khi hoán cải
hay đóng mới; bản sao chứng thực biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa
cháy đối với các cơ sở và phương tiện giao thông cơ giới khác
· Bản thống kê toàn bộ những phương tiện
phòng cháy, chữa cháy và các phương tiện cứu người đã trang bị (theo mẫu)
·
Các phương án chữa cháy
·
Quyết định về việc thành lập đội phòng
cháy, chữa cháy cơ sở.
·
Danh sách cá nhân đã qua đợt huấn luyện về
việc phòng cháy, chữa cháy.
·
Giấy ủy quyền
4.
Thủ
tục xin giấy phép phòng cháy chữa cháy
Bước
1: Chuẩn bị hồ sơ
Bước
2: Tiến hành nộp hồ sơ tại Phòng/Cục cảnh sát PCCC công an tỉnh/thành phố
Bước
3: Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
Bước
4: Chỉnh sửa hồ sơ nếu có yêu cầu
Bước
5: Nộp lệ phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa
cháy
Bước 6: Nhận kết quả Giấy phép phòng cháy chữa cháy
5. Dịch vụ xin Giấy phép phòng cháy chữa cháy tại Khanh An Consultant
ü
Tư vấn
các quy định pháp luật về phòng cháy chữa cháy;
ü
Soạn
hồ sơ xin giấy phép PCCC đầy đủ, nhanh chóng;
ü
Thay
mặt Quý khách hàng nộp hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
ü
Theo
dõi hồ sơ và thực hiện các thủ tục tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
ü
Thay
mặt Quý khách hàng nhận kết quả và bàn giao;
ü
Tư
vấn mọi vấn đề pháp lý liên quan.
Xem thêm: Dịch vụ xin cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh thiết bị, dịch vụ PCCC
UY
TÍN – CHẤT LƯỢNG – HIỆU QUẢ CAO là những giá trị chúng tôi mang lại cho Quý
khách hàng. Đáp lại những giá trị đó là những phản hồi rất tích cực đã mang lại
động lực cho Khánh An phát triển như ngày hôm nay. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ
ngay với chúng tôi.
Thông
tin liên hệ:
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KHÁNH AN
Address: Toà nhà 88 Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Mobile: 02466.885.821 / 096.987.7894
Web: Khanhanlaw.com
Email: Info@khanhanlaw.net
Rât hân hạnh được hợp tác cùng Quý
khách!