Trang chủ / Doanh nghiệp / Thay đổi nội dung ĐKKD / Chuyển nhượng cổ phần/vốn góp

Chuyển nhượng phần vốn góp tại công ty TNHH trong trường hợp đặc biệt

Thứ 2, 17/12/18 lúc 15:28.

Câu hỏi:

Chào luật sư, tôi có câu hỏi: bố tôi -thành viên trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên, hiện taị bố tôi đã mất và theo di chúc tôi được chuyển nhượng lại toàn bộ phần vốn góp của bố tôi tại công ty. Như vậy, thủ tục chuyển nhượng sẽ được tiến hành như thế nào

Tôi xin cảm ơn

Nội dung tư vấn

Cảm ơn Bạn đã gửi câu hỏi về chuyên mục tư vấn của Công ty TNHH Khánh An. Với câu hỏi của Bạn, Chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn của mình cho Bạn như sau:

1. Căn cứ pháp luật.

– Luật doanh nghiệp năm 2014;
– Nghị định 78/2015/NĐ-CP Về đăng ký doanh nghiệp,

2. Giải đáp thắc mắc.

Đầu tiên, về quyền chuyển nhượng vốn góp quy định tại khoản 6 điều 50 Luật doanh nghiệp năm 2014:

6. Định đoạt phần vốn góp của mình bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ, tặng cho và cách khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

Điều 53 quy định chi tiết:

1. Trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 52, khoản 5 và khoản 6 Điều 54 của Luật này, thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác theo quy định sau đây:

a) Phải chào bán phần vốn đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong công ty với cùng điều kiện;

b) Chỉ được chuyển nhượng với cùng điều kiện chào bán đối với các thành viên còn lại quy định tại điểm a khoản này cho người không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không mua hết trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày chào bán.

2. Thành viên chuyển nhượng vẫn có các quyền và nghĩa vụ đối với công ty tương ứng với phần vốn góp có liên quan cho đến khi thông tin về người mua quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 49 của Luật này được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký thành viên.

3. Trường hợp chuyển nhượng hoặc thay đổi phần vốn góp của các thành viên dẫn đến chỉ còn một thành viên trong công ty, công ty phải tổ chức hoạt động theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và đồng thời thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc chuyển nhượng.

Tuy nhiên, anh là người thừa kế theo di chúc nên theo khoản 1 điều 54:

1. Trường hợp thành viên là cá nhân chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của thành viên đó là thành viên của công ty.

Tiếp theo, về thủ tục chuyển nhượng vốn góp theo quy định của pháp luật.

Khoản 3 điều 45, nghị định số 78/2015/NĐ-CP quy định:

3. Trường hợp thay đổi thành viên do thừa kế, công ty gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đã đăng ký. Nội dung Thông báo gồm:
a) Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);
b) Họ, tên, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định này, quốc tịch, phần vốn góp của thành viên để lại thừa kế và của từng người nhận thừa kế;
c) Thời điểm thừa kế;
d) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
Kèm theo Thông báo phải có bản sao hợp lệ văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế; bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp quy định tại Điều 10 Nghị định này của người thừa kế.
Khi nhận Thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

Về thủ tục chuyển nhượng vốn góp bạn phải chuẩn bị những hồ sơ theo điều 44 Nghị định 78/2015/NĐ-CP như sau:

Hồ sơ cần chuẩn bị:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
  • Biên bản họp hội đồng thành viên.
  • Quyết định của hội đồng thành viên
  • Thông báo lập sổ thành viên;
  • Danh sách thành viên;
  • Giấy đề nghị công bố;
  • Hợp đồng chuyển nhượng, biên bản thanh lý;
  • Bản công chứng chứng minh thư hoặc hộ chiếu còn thời hạn của cá nhân nhận chuyển nhượng;
  • Giấy CN ĐKKD/Giấy CN ĐKDN đối với tổ chức nhận chuyển nhượng (trừ trường hợp tổ chức là Bộ/UBND tỉnh, thành phố) và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức
  • Quyết định góp vốn đối với của tổ chức nhận chuyển nhượng;
  • Giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ;
  • Bản sao chứng minh thư hoặc hộ chiếu công chứng của người nộp hồ sơ

Như vậy, chúng tôi đã tư vấn cho bạn về vấn đề chuyển nhượng phần vốn góp trong trường hợp đặc biệt.Xin cảm ơn quý khách đã lựa chọn dịch vụ của chúng tôi.

UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – HIỆU QUẢ CAO Là những giá trị chúng tôi mang tới cho các Quý Khách hàng. Đáp lại những giá trị đó là những phản hồi rất tích cực đã mang lại động lực cho Khánh An phát triển như ngày hôm nay.
Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ qua số Hotline: 02466.885.821 hoặc096.987.7894.
Email: Info@Khanhanlaw.net
Hoặc để lại thông tin trên Website, Chúng tôi sẽ liên hệ lại cho Bạn



Bài viết trước đó
Bài viết tiếp theo
QUÝ KHÁCH CẦN TƯ VẤN
Công ty TNHH Tư Vấn Khánh An
A: Toà nhà 88 Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Chat Zalo Chat Facebook Hotline: 096.987.7894