1. Căn cứ pháp lý
- Luật đầu tư năm 2014 sửa đổi, bổ sung năm 2016;
- Nghị định 83/2015/NĐ-CP Quy định về đầu tư ra nước ngoài.
2. Nội dung tư vấn
a. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước
ngoài
Theo quy định tại điều 59 Luật đầu tư và điều 14 Nghị định
83/2015/NĐ-CP quy định hồ sơ gồm các tài liệu sau:
- Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài
- Bản sao chứng thực cá nhân đối với nhà đầu tư là cá nhân.
Đối với nhà đầu tư là tổ chức thì cần phải có Giấy chứng nhận
thành lập hoặc một trong các tài liệu sau: Giấy phép đầu tư; hoặc Giấy chứng nhận
đầu tư; hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
hoặc quyết định thành lập
- Quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại khoản 1
và khoản 2 Điều 57 Luật đầu tư.
- Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản của
tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư theo quy định
tại khoản 3 điều 58 Luật đầu tư.
- Tài liệu xác định địa điểm thực hiện dự án đầu tư được áp
dụng đối với các dự án quy định tại Điều 8 Nghị định 83/2015/NĐ-CP
- Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ
nộp thuế của nhà đầu tư tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự án đầu tư theo quy định
tại khoản 5 điều 58 Luật đầu tư
Ngoài ra đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực
ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, khoa học và công nghệ, nhà đầu tư nộp văn bản
chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư
ra nước ngoài theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Luật chứng khoán, Luật
khoa học và công nghệ, Luật kinh doanh bảo hiểm.
Như vậy, để có thể được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
ra nước ngoài thì các nhà đầu tư cần phải chuẩn bị hồ sơ đầy đủ các tài liệu
theo quy định của pháp luật nêu trên.
b. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra
nước ngoài
Theo quy định tại điều 15 Nghị định 83/2015/NĐ-CP Trình tự
thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài thực hiện như sau:
- Nhà đầu tư nộp 03 bộ hồ sơ (trong đó có 01 bộ gốc) cho Bộ
Kế hoạch và Đầu tư; đồng thời đăng ký thông tin đầu tư trên hệ thống thông tin
quốc gia về đầu tư nước ngoài vào Việt Nam và đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài
theo quy định tại điều 18 Nghị định 83/2015/NĐ-CP.
- Hồ sơ được Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận khi có đầy đủ đầu
mục tài liệu theo quy định tại Nghị định này và đã được đăng ký trên Hệ thống
thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài vào Việt Nam và đầu tư của Việt Nam ra
nước ngoài.
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường
hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc có nội dung cần phải làm rõ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp dự án có vốn đăng ký chuyển ra nước ngoài bằng
ngoại tệ tương đương 20 tỷ đồng trở lên thì Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến bằng
văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo quy định tại Khoản 3 Điều 58 của
Luật Đầu tư. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có ý kiến bằng văn bản gửi Bộ Kế
hoạch và Đầu tư. Quá thời hạn trên mà Bộ Kế hoạch và Đầu tư không nhận được văn
bản trả lời, thì được hiểu là Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã chấp thuận hồ sơ dự
án đầu tư đối với những nội dung thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước được phân công.
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
ra nước ngoài theo thời hạn quy định tại Khoản 3 Điều 59 của Luật Đầu tư; đồng
thời sao gửi Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
Bộ quản lý ngành, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính.
- Trường hợp hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện cấp Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thông báo từ
chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và nêu rõ lý do gửi nhà đầu
tư.
Trên đây là tư vấn của chúng tôi về "Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án
không thuộc diện phải có quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài”.
Quý khách hàng có thắc mắc hoặc có nhu cầu sử dụng các dịch
vụ, Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ qua số Hotline:
02466.885.821 hoặc 096.987.7894. Email: Info@Khanhanlaw.net
UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – HIỆU QUẢ CAO Là những giá trị chúng
tôi mang tới cho các Quý Khách hàng. Đáp lại những giá trị đó là những phản hồi
rất tích cực đã mang lại động lực cho Khánh An phát triển như ngày hôm nay.
Trân trọng cảm ơn các Quý khách hàng!