Câu hỏi:
Kính thưa Anh Chị, nhà em xây 4 tầng và 1 tum, hiện đang cho thuê làm văn phòng. Em có người bạn bảo cần phải xin giấy gì đó bên Phòng cháy chữa cháy. Anh chị cho em hỏi có đúng vậy không ạ? Nếu đúng thì em phải làm sao ạ? Em cảm ơn.
Người gửi: Nguyễn Thị Hoài Thương (Hà Nội)
Nội dung tư vấn:
Cảm ơn Bạn đã gửi câu hỏi đến chuyên mục tư vấn của Khanh An Consultant. Với câu hỏi của Bạn chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau:
1. Căn cứ pháp lý
– Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
– Nghị định số 79/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
2. Nhà 04 tầng 01 tum có phải xin giấy phép Phòng cháy chữa cháy không?
Căn cứ theo quy định tại Phụ lục IV Nghị định 79/2014/NĐ-CP, các trường hợp cần thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép về PCCC như sau:
“1. Dự án quy hoạch xây dựng mới hoặc cải tạo đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; dự án xây dựng mới hoặc cải tạo công trình hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy của đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao thuộc thẩm quyền phê duyệt của cấp huyện trở lên.
2. Học viện, trường đại học, trường cao đẳng, trường dạy nghề, trường phổ thông và các loại trường khác có khối lớp học có khối tích từ 5.000 m3 trở lên; nhà trẻ, trường mẫu giáo có từ 100 cháu trở lên.
3. Bệnh viện cấp huyện trở lên; nhà điều dưỡng và các cơ sở y tế khám bệnh, chữa bệnh khác có quy mô từ 21 giường trở lên.
4. Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, rạp chiếu phim, rạp xiếc có sức chứa từ 300 chỗ ngồi trở lên; nhà thi đấu thể thao trong nhà có sức chứa từ 200 chỗ ngồi trở lên; sân vận động ngoài trời có sức chứa từ 5.000 chỗ ngồi trở lên; vũ trường, cơ sở dịch vụ vui chơi giải trí đông người có khối tích từ 1.500 m3 trở lên; công trình công cộng khác có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
5. Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà lưu trữ cấp tỉnh trở lên; nhà hội chợ, di tích lịch sử, công trình văn hóa khác cấp tỉnh hoặc thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
6. Chợ kiên cố cấp huyện trở lên; chợ khác, trung tâm thương mại, siêu thị có tổng diện tích gian hàng từ 300 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
7. Công trình phát thanh, truyền hình, bưu chính viễn thông cấp huyện trở lên.
8. Trung tâm chỉ huy, điều độ, điều hành, điều khiển quy mô khu vực và cấp tỉnh trở lên thuộc mọi lĩnh vực.
9. Cảng hàng không; cảng biển, cảng đường thủy nội địa từ cấp IV trở lên; bến xe ô tô cấp huyện trở lên; nhà ga đường sắt có tổng diện tích sàn từ 500 m2 trở lên.
10. Nhà chung cư cao 05 tầng trở lên; nhà đa năng, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
11. Trụ sở cơ quan hành chính nhà nước cấp xã trở lên; trụ sở làm việc của các cơ quan chuyên môn, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị xã hội và các tổ chức khác cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
12. Công trình thuộc cơ sở nghiên cứu khoa học, công nghệ cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
13. Công trình tàu điện ngầm; hầm đường sắt có chiều dài từ 2.000 m trở lên; hầm đường bộ có chiều dài từ 100 m trở lên; gara ô tô có sức chứa từ 05 chỗ trở lên; công trình trong hang hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ và có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
14. Kho vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ; công trình xuất nhập, chế biến, bảo quản, vận chuyển dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt, vật liệu nổ công nghiệp.
15. Công trình sản xuất công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B, C, D, E thuộc dây chuyền công nghệ sản xuất chính có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
16. Cửa hàng kinh doanh xăng dầu có từ 01 cột bơm trở lên; cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 70 kg trở lên.
17. Nhà máy điện (hạt nhân, nhiệt điện, thủy điện, phong điện…) trạm biến áp có điện áp từ 110 KV trở lên.
18. Nhà máy đóng tàu, sửa chữa tàu; nhà máy sửa chữa, bảo dưỡng máy bay.
19. Nhà kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc có bao bì cháy được có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
20. Công trình an ninh, quốc phòng có nguy hiểm về cháy, nổ hoặc có yêu cầu bảo vệ đặc biệt.”
Như vậy đối với nhà của bạn là 04 tầng và 01 tum không thuộc trường hợp phải xin giấy phép về Phòng cháy chữa cháy. Tuy nhiên, trường hợp Các công ty thuê nhà bạn có hoạt động ngành nghề kinh doanh có điều kiện cần xin giấy phép an ninh trật tự thì nhà bạn cần xin Biên bản kiểm tra về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy.
3. Hồ sơ thủ tục xin Biên bản kiểm tra về Phòng cháy và chữa cháy cho tòa nhà 04 tầng 01 tum?
Để được cấp biên bản kiểm tra xác nhận đủ điều kiện an toàn về PCCC trước hết nhà bạn cần trang bị đầy đủ các phương tiện, thiết bị PCCC cần thiết; sau đó tiến hành xây dựng hồ sơ quản lý về PCCC tại cơ sở.
Hồ sơ, thủ tục xin Biên bản kiểm tra về Phòng cháy và chữa cháy bao gồm:
– Đơn xin kiểm tra an toàn về PCCC
– Bản sao giấy phép ĐKKD có công chứng (hoặc đóng dấu công ty);
– Hồ sơ quản lý về PCCC tại cơ sở: (bao gồm các tài liệu cần có sau):
+ Quyết định thành lập lực lượng PCCC;
+ Danh sách lực lượng PCCC;
+ Bảng thống kê phương tiện PCCC;
+ Nội quy PCCC;
+ Nội quy về sử dụng điện;
+ Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về PCCC của các thành viên đã được huấn luyện;
+ Phương án chữa cháy của cơ sở.
Một số lưu ý khi xây dựng hồ sơ:
– Về thành lập lực lượng PCCC cơ sở: Nếu cơ sở dưới 10 người -> đưa tất cả thành viên vào lực lượng; nếu từ 10 đến dưới 50 người -> tối thiểu 10 thành viên; nếu từ 50 đến dưới 100 người -> tối thiểu 15 thành viên; nếu trên 100 người -> tối thiểu 25 thành viên;
– Về bố trí bình chữa cháy: đảm bảo mật độ 50m2/ bình chữa cháy;
– Về phương án PCCC: phải dùng biểu mẫu và bám sát theo quy định của Bộ Công an về ghi phương án PCCC.
Nơi nộp: Cơ quan Cảnh sát PCCC quận/huyện.
Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về “Nhà 04 tầng 01 tum có phải xin giấy phép về Phòng cháy chữa cháy không?” của quý khách. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào Quý khách hàng xin vui lòng liên hệ với Khánh An để được giải đáp một cách nhanh chóng, chính xác, hiệu quả.
UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – HIỆU QUẢ CAO Là những giá trị chúng tôi mang tới cho các Quý Khách hàng. Đáp lại những giá trị đó là những phản hồi rất tích cực đã mang lại động lực cho Khánh An phát triển như ngày hôm nay.
Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi qua số Hotline: 02466.885.821 hoặc 096.987.7894.
Email: Info@Khanhanlaw.net
Hoặc để lại thông tin qua Website Khanhanlaw.com. Chúng tôi sẽ liên hệ lại tới Bạn sớm nhất