Trang chủ / Doanh nghiệp / Doanh nghiệp mới / Thành lập Công ty cổ phần

Cổ phần, cổ phiếu doanh nghiệp là gì?

Thứ 4, 26/05/21 lúc 11:57.

Đặc trưng của công ty cổ phần so với các loại hình doanh nghiệp khác nằm ở cổ phần và cổ phiếu. Hai khái niệm này vẫn xuất hiện trong đời sống hàng ngày của chúng ta, nhưng không phải ai cũng hiểu rõ. Vậy cổ phần, cổ phiếu là gì? Chúng là một hay hoàn toàn khác nhau? Hãy cùng Khánh An làm rõ qua bài viết này.

1. Khái niệm 

- Cổ phần: Cổ phần là phần chia nhỏ nhất của vốn điều lệ của công ty cổ phần. Nói cách khác, vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau được gọi là cổ phần.

- Cổ phiếu: Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó (Khoản 1 Điều 121 Luật Doanh nghiệp 2020).

Vsetgroup phát hành cổ phiếu, trái phiếu cho nhà đầu tư - VnExpress Kinh doanh

Cổ phiếu là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu cổ phần

Cổ phiếu phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

·        Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

·        Số lượng cổ phần và loại cổ phần;

·        Mệnh giá mỗi cổ phần và tổng mệnh giá số cổ phần ghi trên cổ phiếu;

·        Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức;

·        Chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty;

·        Số đăng ký tại sổ đăng ký cổ đông của công ty và ngày phát hành cổ phiếu;

·        Nội dung khác theo quy định đối với cổ phiếu của cổ phần ưu đãi.

2. Các loại cổ phần:

Căn cứ khoản 1 và khoản 2 Điều 114 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty cổ phần có thể có hai loại cổ phần: Cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi.

2.1. Cổ phần phổ thông:

Cổ phần phổ thông là cổ phần chỉ hưởng lãi hoặc chịu lỗ dựa trên kết quả hoạt động của công ty. Loại cổ phần này thể hiện tuyệt đối quyền làm chủ công ty. Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông.

2.2. Cổ phần ưu đãi:

- Cổ phần ưu đãi là cổ phần có một đặc quyền nào đó.

- Cổ phần ưu đãi chia thành các loại như sau:

+ Cổ phần ưu đãi biểu quyết: là loại cổ phần có số biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần phổ thông. Nhiều hơn bao nhiêu lần do điều lệ công ty quy định. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết là cổ đông ưu đãi biểu quyết.

+ Cổ phần ưu đãi cổ tức: là loại cổ phần được trả cổ tức (tiền lãi) với mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc mức ổn định hàng năm. Cổ tức được chia có hai loại: cổ tức cố định và cổ tức thưởng. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức là cổ đông ưu đãi cổ tức.

+ Cổ phần ưu đãi hoàn lại: là cổ phần sẽ được công ty hoàn vốn góp bất cứ khi nào theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại là cổ đông ưu đãi hoàn lại.

+ Cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định.

3. Ý nghĩa của việc phân loại các loại cổ phần:

Theo quy định của pháp luật, mỗi cổ phần của cùng một loại đều tạo cho người sở hữu nó các quyền, nghĩa vụ và lợi ích ngang nhau. Có thể nói việc chia vốn điều lệ của công ty cổ phần thành các loại cổ phần là vấn đề căn bản nhất của hình thức công ty này, tạo nên điểm khác biệt rõ ràng giữa công ty cổ phần và các loại hình doanh nghiệp khác.

Ví dụ, nếu các thành viên của công ty TNHH có các quyền và nghĩa vụ ngang nhau thì cổ đông của CTCP có các quyền và nghĩa vụ giống hoặc khác nhau tùy thuộc vào loại cổ phần mà họ sở hữu.

4. Phân biệt cổ phần và cổ phiếu:

Cổ phần và cổ phiếu là hai khái niệm hoàn toàn khác nhau, nhưng có quan hệ mật thiết với nhau. Cụ thể:

Tiêu chí

Cổ phần

Cổ phiếu

Bản chất

Là phần chia nhỏ nhất của vốn điều lệ của công ty cổ phần.

Là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu cổ phần.

Giá trị pháp lý

Là căn cứ về việc góp vốn của các thành viên trong công ty cổ phần và cũng là căn cứ pháp lý để chứng minh họ là cổ đông của công ty đó.

Là căn cứ thể hiện việc sở hữu cổ phần trong công ty cổ phần.

Mệnh giá

Cổ phần không có mệnh giá cố định. Mệnh giá cổ phần do công ty tự quyết định. Mệnh giá mỗi cổ phần và tổng mệnh giá số cổ phần được ghi trên cổ phiếu.

Mệnh giá cổ phiếu, chứng chỉ quỹ chào bán ra công chúng là 10.000 đồng (khoản 2 Điều 13 Luật Chứng khoán 2019).

Ví dụ: giá trị cổ phần là 1.000 VNĐ/cổ phần thì 1 cổ phiếu của công ty tối thiểu là 10 cổ phần.

Về cơ bản, có thể hiểu: Nếu coi cổ phần là nội dung thì cổ phiếu là hình thức thể hiện nội dung đó. Mối quan hệ giữa cổ phần và cổ phiếu là mối quan hệ nội dung và hình thức.

Sự am hiểu luật pháp chính là yếu tố cần thiết giúp cho chủ doanh nghiệp và các nhà đầu tư tránh được rủi ro không đáng có và giữ cho công ty phát triển ổn định, lâu dài. Nếu có bất cứ vướng mắc nào hoặc có nhu cầu thành lập công ty, đừng ngại liên hệ với Khánh An để được tư vấn trực tiếp.

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KHÁNH AN

Văn phòng: Số 227 Hoàng Thừa Vũ, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.

Hotline: 02466.885.821 hoặc 096.987.7894

Email: info@khanhanlaw.net

Website: https://khanhanlaw.com/ 

Bài viết trước đó
Bài viết tiếp theo
QUÝ KHÁCH CẦN TƯ VẤN
Công ty TNHH Tư Vấn Khánh An
A: Toà nhà 88 Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Chat Zalo Chat Facebook Hotline: 096.987.7894