Trang chủ / Doanh nghiệp / Hộ kinh doanh / Thành lập Hộ kinh doanh cá thể

Quy định của pháp luật và cách tính các loại thuế của hộ kinh doanh

Thứ 4, 29/06/22 lúc 16:42.

1. Căn cứ pháp lý

- Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/06/2019;

- Nghị định 126/2020/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;

- Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài;

- Nghị định 22/2020/NĐ- CP sửa đổi Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài;

- Thông tư 302/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí môn bài;

- Thông tư 65/2020/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 302/2016/TT-BTC.

- Thông tư 40/2020/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.

2. Nội dung tư vấn

Theo quy định về quản lý thuế, có 3 loại thuế mà hộ kinh doanh phải nộp gồm: Lệ phí môn bài, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân.

2.1. Cách tính lệ phí môn bài cho hộ kinh doanh

- Các trường hợp hộ kinh doanh được miễn lệ phí môn bài:

+ Hộ kinh doanh, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống

+ Cá nhân, hộ gia đình kinh doanh không thường xuyên, không có địa điểm cố định

+ Hộ kinh doanh sản xuất muối; nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá

+ Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu của lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12)

- Mức thu lệ phí môn bài:

Theo thông tư 65/2020/TT-BTC quy định mức thu lệ phí môn bài đối với hộ kinh doanh cụ thể:

Doanh thu

Mức lệ phí môn bài cả năm (VNĐ)

Hộ kinh doanh có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm

1.000.000 (một triệu) đồng/năm

Hộ kinh doanh có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm

500.000 (năm trăm nghìn) đồng/năm

Hộ kinh doanh có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm

300.000 (ba trăm nghìn) đồng/năm

 

2.2. Thuế giá trị gia tăng (Thuế GTGT) và thuế thu nhập cá nhân (Thuế TNCN) của hộ kinh doanh

Thông tư 40/2020/TT-BTC quy định căn cứ tính thuế đối với hộ kinh doanh là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu.

Cách tính thuế GTGT và thuế TNCN phải nộp của hộ kinh doanh:

Số thuế GTGT phải nộp Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT

Số thuế TNCN phải nộp Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN

 

Trong đó:

- Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN được quy định:

Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả:

+ Các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền;

+ Các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định;

+ Các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế TNCN);

+ Doanh thu khác mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

 

- Tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN được quy định:

+ Tỷ lệ tính  trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN áp dụng chi tiết đối với từng lĩnh vực, ngành nghề.

+ Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động nhiều lĩnh vực, ngành nghề thì hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề hoặc xác định không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế thực hiện ấn định doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

 Tham khảo thêm: Hộ kinh doanh không đăng ký mở mã số thuế có bị nộp phạt không?

UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – HIỆU QUẢ CAO là những giá trị chúng tôi mang lại cho Quý khách hàng. Đáp lại những giá trị đó là những phản hồi rất tích cực đã mang lại động lực cho Khánh An phát triển như ngày hôm nay. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi

Thông tin liên hệ:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KHÁNH AN

Address: Toà nhà 88 Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội

Mobile: 02466.885.821 / 096.987.7894

Web: Khanhanlaw.com

Email: Info@khanhanlaw.net

Rất hân hạnh được hợp tác cùng Quý khách!

Bài viết trước đó
Bài viết tiếp theo
QUÝ KHÁCH CẦN TƯ VẤN
Công ty TNHH Tư Vấn Khánh An
A: Toà nhà 88 Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Chat Zalo Chat Facebook Hotline: 096.987.7894