1.
Căn cứ pháp lý
- Luật Doanh nghiệp năm 2020;
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.
2.
Nội dung tư vấn
2.1.
Chủ hộ kinh doanh
Theo khoản 1 Điều 79 Nghị Định
01/2021/NĐ-CP thì chủ hộ kinh doanh là một trong các đối tượng sau:
- Cá nhân đăng ký hộ kinh
doanh;
- Người được các thành viên hộ
gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ
gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
Đối tượng được đăng ký hộ kinh doanh:
- Cá nhân, thành viên hộ gia đình là công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự
đầy đủ theo quy định của Bộ luật Dân sự có quyền thành lập hộ kinh doanh theo
quy định tại Chương này, trừ các trường hợp sau đây:
a) Người
chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng
lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;
b) Người
đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù,
đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở
giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc
làm công việc nhất định;
c) Các
trường hợp khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
- Các cá nhân, thành viên hộ
gia đình chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc và được quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn
góp trong doanh nghiệp với tư cách cá nhân.
-
Cá nhân, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh không được đồng thời là
chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh trừ trường hợp
được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.
2.2. Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh
-
Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh là nơi hộ kinh doanh thực hiện hoạt động
kinh doanh.
-
Một hộ kinh doanh có thể hoạt động kinh doanh tại nhiều địa điểm nhưng phải chọn
một địa điểm để đăng ký trụ sở hộ kinh doanh và phải thông báo cho Cơ quan quản
lý thuế, cơ quan quản lý thị trường nơi tiến hành hoạt động kinh doanh đối với
các địa điểm kinh doanh còn lại.
2.3. Đặt tên hộ kinh doanh
-
Hộ kinh doanh có tên gọi riêng. Tên hộ kinh doanh bao gồm hai thành tố theo thứ
tự sau đây:
+
Cụm từ "Hộ kinh doanh”;
+
Tên riêng của hộ kinh doanh.
Tên
riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J,
Z, W, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu.
-
Tên hộ kinh doanh không được sử dụng cụm từ "công ty”, "doanh nghiệp” để
đặt tên hộ kinh doanh.
-
Tên riêng hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã
đăng ký trong phạm vi cấp huyện.
2.4. Ngành, nghề kinh doanh của hộ kinh doanh
Hộ
kinh doanh được quyền đăng ký nhiều ngành, nghề mà pháp luật không cấm.
Hộ
kinh doanh được kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện kể từ khi
có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật nhưng phải bảo đảm đáp ứng các điều
kiện đó trong suốt quá trình hoạt động.
2.5. Vốn điều lệ khi đăng ký hộ kinh doanh
Hiện nay luật không quy định số vốn tối thiểu hay tối đa đối với Hộ kinh doanh. Do vậy, đăng ký số vốn bao nhiêu là tùy thuộc khả năng của mỗi người và quy mô, ngành nghề người đăng ký hướng đến. Tuy nhiên hộ kinh doanh sẽ phải chịu trách nhiệm vô hạn (chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản có được) nên khi đăng ký hộ kinh doanh cần cân nhắc về tính rủi ro sau này để đăng ký vốn điều lệ.
Tham khảo thêm:
Lựa chọn hộ kinh doanh cá thể hay doanh nghiệp tư nhân
Hồ sơ, thủ tục tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh
UY TÍN
– CHẤT LƯỢNG – HIỆU QUẢ CAO là những giá trị chúng tôi mang lại cho Quý khách hàng.
Đáp lại những giá trị đó là những phản hồi rất tích cực đã mang lại động lực
cho Khánh An phát triển như ngày hôm nay. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ ngay với
chúng tôi
Thông
tin liên hệ:
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KHÁNH AN
Address: Toà nhà 88 Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Mobile:
02466.885.821 / 096.987.7894
Web:
Khanhanlaw.com
Email: Info@khanhanlaw.net
Rất hân hạnh
được hợp tác cùng Quý khách!