Phápluật quy định nhãn hiệu là một trong những đối tượng được bảo hộ liên quan đếnsở hữu công nghiệp, việc đăng ký nhãn hiệu mang lại cho công ty bạn đặc quyềnngăn chặn người khác sử dụng nhãn hiệu trùng hoặc tương tự giây nhầm lẫn. Vậy,trình tự, thủ tục đăng ký nhãn hiệu được thực hiện như thế nào? Khánh An xincung cấp dịch vụ đăng ký nhãn hiệu cho doanh nghiệp như sau:
1. Cơsở pháp lý
- Luật Sở hữu trí tuệ 2005
- Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi năm 2009
- Nghị định số 103/2006/NĐ-CPngày 22/09/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sởhữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp
- Thông tư 01/2007/TT-BKHCN ngày14/02/2007 Hướng dẫn thi hành Nghị định số103/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thihành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp
- Thông tư18/2011/TT-BKHCN ngày 22/07/2011 Sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tưsố 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/02/2007, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số13/2010/TT-BKHCN ngày 31/7/2010 và Thông tư số 01/2008/TT-BKHCN ngày25/02/2008, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 04/2009/TT-BKHCN ngày27/3/2009
- Thông tư 13/2010/TT-BKHCN ngày 30/7/2010Sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 17/2009/TT-BKHCN ngày18/6/2009 và Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/02/2007
- Thông tư 05/2013/TT-BKHCN ngày20/02/2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày14/02/2007 hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP quy định chi tiết mộtsố điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, được sửa đổi, bổ sungtheo Thông tư số 13/2010/TT-BKHCN ngày 30/7/2010 và Thông tư số18/2011/TT-BKHCN ngày 22/7/2011
- Thông tư 16/2016/TT-BKHCN 30/6/2016Thông tư Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14tháng 02 năm 2007 hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều củaLuật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tưsố 13/2010/TT-BKHCN ngày 30 tháng 7 năm 2010, Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN ngày22 tháng 7 năm 2011 và Thông tư số 05/2013/TT-BKHCN ngày 20 tháng 02 năm 2013
Trình tự, thủ tục đăng ký nhãn hiệu được thực hiện như thế nào?
2. Thànhphần hồ sơ
§ 02Tờ khai theo Mẫu 04-NH
§ Tàiliệu chứng minh quyền đăng ký (nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đăng ký từ ngườikhác)
§ Mẫunhãn hiệu (05 mẫu kích thước 80x80mm) và danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãnhiệu
§ Tàiliệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu yêu cầu hưởng quyền ưu tiên)
§ Bảnsao chứng từ nộp lệ phí (nếu nộp lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếpvào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ)
§ Giấyủy quyền
§ Quychế sử dụng nhãn hiệu
§ Bảnthuyết trình về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩmmang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩmcó tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặclà nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý)
§ Bảnđồ khu vực địa lý ((nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địalý của sản phẩm, hoặc nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danhhoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương)
§ Vănbản của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cho phép đăng ký nhãn hiệu(nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địadanh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương)
3. Trìnhtự thực hiện
Bước 1:Nộp hồ sơ và lệ phí đăng ký
-Nộp đơn trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện tới Cục Sở hữu trí tuệ Hà Nội hoặc 2văn phòng đại diện của Cục tại HCM và Đà Nẵng
-Hoặc nộp đơn đăng ký trực tuyến tại http://dvctt.noip.gov.vn:8888/HomePage.do
Bước 2:Thẩm định hình thức đơn
-Trường hợp đúng quy định về hình thức (hợp lệ): Cục SHTT ra quyết định chấp nhậnđơn
-Trường hợp đơn không hợp lệ: Cục SHTT ra thông báo từ chối chấp nhận đơn và rahạn 02 tháng để chỉnh sửa
Bước 3:Công bố đơn: Công bố đơn trên Công báo sở hữu công nghiệp sau khi có quyết địnhchấp nhận đơn hợp lệ
Bước 4:Thẩm định nội dung đơn: Đánh giá khả năng được bảo hộ của đối tượng nêu trongđơn theo các điều kiện bảo hộ, qua đó xác định phạm vi bảo hộ tương ứng.
Bước 5:Ra quyết định cấp/ từ chối cấp văn bằng bảo hộ
-Nếu đối tượng nêu trong đơn không đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, Cục Sở hữutrí tuệ sẽ ra quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ
-Nếu đối tượng nêu trong đơn đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, và người nộpđơn nộp phí, lệ phí đầy đủ, đúng hạn thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định cấpvăn bằng bảo hộ, ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về nhãn hiệu và công bốtrên Công báo Sở hữu công nghiệp.
4. Thờihạn giải quyết
- Thời gian thẩm định hình thức: 01 thángkể từ ngày nộp hồ sơ
- Thời hạn công bố đơn trên Công báo: 02tháng kể từ ngày có Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ
- Thời gian thẩm định nội dung nhãn hiệu:9 tháng kể từ ngày công bố đơn
- Thời hạn cấp văn bằng: 02-03 tháng kể từngày nộp lệ phí cấp văn bằng.
Thời gian đăng ký nhãnhiệu thông thường sẽ kéo dài khoảng 12 – 18 tháng kể từ khi có chấp nhận đơnhợp lệ
5. Thờihạn bảo hộ nhãn hiệu
Nhãn hiệu được bảo hộ trong vòng 10 nămkể từ ngày nộp đơn (ngày ưu tiên). Doanh nghiệp được gia hạn văn bằng bảo hộ vàkhông hạn chế số lần gia hạn. Do vậy, nhãn hiệu sẽ là tài sản xuyên suốt quátrình hoạt động, kinh doanh của doanh nghiệp.
6. Lệphí đăng ký
Lệ phí nộp đơn đăng ký nhãn hiệu đốivới mỗi đơn đăng ký nhãn hiệu
(Đăngký bảo hộ cho một nhóm hàng hóa, dịch vụ gồm 06 sản phẩm hàng hóa, dịch vụ):
- Lệ phí nộp đơn: 150.000 đồng/đơn;
- Phí thẩm định nội dung: 550.000 đồng;
- Phí tra cứu phục vụ thẩm định nhãn hiệu:180.000 đồng;
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 120.000 đồng;
- Lệ phí đăng bạ: 120.000 đồng;
- Lệ phí công bố nhãn hiệu: 120.000 đồng.
Đối với đơn đăng ký nhãn hiệu gồmnhiều nhóm, sản phẩm hàng hóa, dịch vụ
- Phí thẩm định nội dung đơn đăng ký nhãnhiệu
+ Đối với mỗi nhóm sản phẩm/dịch vụ đăngký bảo hộ: 550.000 đồng;
+ Đối với mỗi nhóm sản phẩm/dịch vụ đăngký bảo hộ có trên 6 sản phẩm/dịch vụđăng ký, phải nộp thêm cho mỗi sản phẩm/dịch vụ từ thứ 7 trở đi: 120.000 đồng.
- Phí tra cứu phục vụ thẩm định nhãn hiệu
+ Đối với mỗi nhóm sản phẩm/dịch vụ đăngký bảo hộ: 180.000 đồng;
+ Đối với mỗi nhóm sản phẩm/dịch vụ đăngký bảo hộ có trên 6 sản phẩm/dịch vụ đăng ký, phải nộp thêm cho mỗi sản phẩm/dịchvụ từ thứ 7 trở đi 30.000 đồng.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 120.000 đồng;
- Lệ phí đăng bạ: 120.000 đồng
7. Dịchvụ đăng ký nhãn hiệu tại Khanh An Consultant
ü Tưvấn các vấn đề pháp lý về nhãn hiệu;
ü Tracứu sơ bộ khả năng đăng ký nhãn hiệu và tra cứu nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ;
ü Soạnthảo hồ sơ đăng ký nhãn hiệu đầy đủ, hợp lệ theo quy định pháp luật;
ü Thaymặt Quý khách hàng nộp hồ sơ và theo dõi tiến trình đăng ký tại cơ quan nhà nước;
ü Traođổi, cung cấp thông tin cho khách hàng trong tiến trình đăng ký bảo hộ nhãn hiệu.;
ü Tưvấn mọi vấn đề liên quan
UYTÍN – CHẤT LƯỢNG – HIỆU QUẢ CAO là những giá trị chúng tôi mang lại cho Quýkhách hàng. Đáp lại những giá trị đó là những phản hồi rất tích cực đã mang lạiđộng lực cho Khánh An phát triển như ngày hôm nay. Mọi thắc mắc vui lòng liênhệ ngay với chúng tôi.
Thôngtin liên hệ:
CÔNG TY TNHH TƯ VẤNKHÁNH AN
Address: Toà nhà 88 Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Mobile: 02466.885.821 /096.987.7894
Web: Khanhanlaw.com
Email:Info@khanhanlaw.net
Rât hân hạnh được hợptác cùng Quý khách!