Hiện nay, với những công ty khi chuẩn bị hồ sơxin giấy phép hoạt động bể bơi, một trong những điều kiện cần và đủ là phải cógiấy phép xét nghiệm nước bể bơi của cơ quan có thẩm quyền. Vậy địa điểm có thểxét nghiệm nước ở đâu? và nước bể bơi như thế nào là đạt chuẩn?? Khánh An sẽ tư vấn đến Quý khách hàngthông qua bài viết dưới đây.
1. Căn cứ pháp lý
- Thông tư số 03/2018/TT-BVHTTDL ngày 19tháng 01 năm 2018 quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhânviên chuyên môn đối với môn bơi, lặn.
- Thông tư số 41/2018/TT-BYT Ban hành Quy chuẩn kỹthuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng chomục đích sinh hoạt
2. Địa điểm xét nghiệm nướcbể bơi.
Quý khách hàng có thể tham khảo một số các cơ quan có thẩmquyền xét nghiệm nước cho bể bơi đã được Bộ Y Tế cấp chứng nhận đạt tiêu chuẩndưới đây:
- Trung Tâm Y Tế DựPhòng Hà Nội: Số 70, Đường Nguyễn Chí Thanh, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội
- Viện Sức KhỏeNghề Nghiệp và Môi Trường: Số 57, Đường Lê Quý Đôn, Quận hai Bà Trưng, Thành phốHà Nội.
- Trung Tâm Dịch Vụ Khoa Học Kỹ Thuật và Y Tế Dự Phòng: Số131, Phố Lò Đúc, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội
- ViệnHàn Lâm Khoa Học và Công Nghệ Việt Nam: Số 18 hoặc 8A, Đường Hoàng Quốc Việt,Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội
3. Các tiêuchuẩn xét nghiệm nước bể bơi.
Chỉ tiêu xét nghiệm nước hồ bơi tuân thủ theonước sinh hoạt QCVN01-1:2018/BYT. Như vậy, để hồ bơi đạt tiêu chuẩn cần phải đạtđược các thông số sau:
TT | Tên thông số | Đơn vị tính | Ngưỡng giới hạn |
Các thông số nhóm A | |||
Thông số vi sinh vật | |||
1 | Coliform | CFU/100 mL | <3 |
2 | E.Coli hoặc Coliform chịu nhiệt | CFU/100 mL | <1 |
Thông số cảm quan và vô cơ | |||
3 | Arsenic (As)(*) | mg/L | 0,01 |
4 | Clo dư tự do(**) | mg/L | Trong khoảng 0,2 - 1,0 |
5 | Độ đục | NTU | 2 |
6 | Màu sắc | TCU | 15 |
7 | Mùi, vị | - | Không có mùi, vị lạ |
8 | pH | - | Trong khoảng 6,0- 8,5 |
Các thông số nhóm B | |||
Thông số vi sinh vật | |||
9 | Tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus) | CFU/ 100mL | < 1 |
10 | Trực khuẩn mủ xanh (Ps. Aeruginosa) | CFU/ 100mL | < 1 |
Thông số vô cơ | |||
11 | Amoni (NH3 và NH4+ tính theo N) | mg/L | 0,3 |
12 | Antimon (Sb) | mg/L | 0,02 |
13 | Bari (Bs) | mg/L | 0,7 |
14 | Bor tính chung cho cả Borat và axit Boric (B) | mg/L | 0,3 |
15 | Cadmi (Cd) | mg/L | 0,003 |
16 | Chì (Plumbum) (Pb) | mg/L | 0,01 |
17 | Chỉ số pecmanganat | mg/L | 2 |
18 | Chloride (Cl-)(***) | mg/L | 250 (hoặc 300) |
19 | Chromi (Cr) | mg/L | 0,05 |
20 | Đồng (Cuprum) (Cu) | mg/L | 1 |
21 | Độ cứng, tính theo CaCO3 | mg/L | 300 |
22 | Fluor (F) | mg/L | 1,5 |
23 | Kẽm (Zincum) (Zn) | mg/L | 2 |
24 | Mangan (Mn) | mg/L | 0,1 |
25 | Natri (Na) | mg/L | 200 |
26 | Nhôm (Aluminium) (Al) | mg/L | 0,2 |
27 | Nickel (Ni) | mg/L | 0,07 |
28 | Nitrat (NO3- tính theo N) | mg/L | 2 |
29 | Nitrit (NO2- tính theo N) | mg/L | 0,05 |
30 | Sắt (Ferrum) (Fe) | mg/L | 0,3 |
31 | Seleni (Se) | mg/L | 0,01 |
32 | Sunphat | mg/L | 250 |
33 | Sunfua | mg/L | 0,05 |
34 | Thủy ngân (Hydrargyrum) (Hg) | mg/L | 0,001 |
35 | Tổng chất rắn hòa tan (TDS) | mg/L | 1000 |
36 | Xyanua (CN-) | mg/L | 0,05 |
Thông số hữu cơ | |||
a. Nhóm Alkan clo hóa | |||
37 | 1,1,1 - Tricloroetan | μg/L | 2000 |
38 | 1,2 - Dicloroetan | μg/L | 30 |
39 | 1,2 - Dicloroeten | μg/L | 50 |
40 | Cacbontetraclorua | μg/L | 2 |
41 | Diclorometan | μg/L | 20 |
42 | Tetracloroeten | μg/L | 40 |
43 | Tricloroeten | μg/L | 20 |
44 | Vinyl clorua | μg/L | 0,3 |
b. Hydrocacbua thơm | |||
45 | Benzen | μg/L | 10 |
46 | Etylbenzen | μg/L | 300 |
47 | Phenol và dẫn xuất của Phenol | μg/L | 1 |
48 | Styren | μg/L | 20 |
49 | Toluen | μg/L | 700 |
50 | Xylen | μg/L | 500 |
c. Nhóm Benzen Clo hóa | |||
51 | 1,2 - Diclorobenzen | μg/L | 1000 |
52 | Monoclorobenzen | μg/L | 300 |
53 | Triclorobenzen | μg/L | 20 |
d. Nhóm chất hữu cơ phức tạp | |||
54 | Acrylamide | μg/L | 0,5 |
55 | Epiclohydrin | μg/L | 0,4 |
56 | Hexacloro butadien | μg/L | 0,6 |
Thông số hóa chất bảo vệ thực vật | |||
57 | 1,2 - Dibromo - 3 Cloropropan | μg/L | 1 |
58 | 1,2 - Dicloropropan | μg/L | 40 |
59 | 1,3 - Dichloropropen | μg/L | 20 |
60 | 2,4 - D | μg/L | 30 |
61 | 2,4 - DB | μg/L | 90 |
62 | Alachlor | μg/L | 20 |
63 | Aldicarb | μg/L | 10 |
64 | Atrazine và các dẫn xuất chloro-s-triazine | μg/L | 100 |
65 | Carbofuran | μg/L | 5 |
66 | Chlorpyrifos | μg/L | 30 |
67 | Clodane | μg/L | 0,2 |
68 | Clorotoluron | μg/L | 30 |
69 | Cyanazine | μg/L | 0,6 |
70 | DDT và các dẫn xuất | μg/L | 1 |
71 | Dichloprop | μg/L | 100 |
72 | Fenoprop | μg/L | 9 |
73 | Hydroxyatrazine | μg/L | 200 |
74 | Isoproturon | μg/L | 9 |
75 | MCPA | μg/L | 2 |
76 | Mecoprop | μg/L | 10 |
77 | Methoxychlor | μg/L | 20 |
78 | Molinate | μg/L | 6 |
79 | Pendimetalin | μg/L | 20 |
80 | Permethrin | μg/L | 20 |
81 | Propanil | μg/L | 20 |
82 | Simazine | μg/L | 2 |
83 | Trifuralin | μg/L | 20 |
Thông số hóa chất khử trùng và sản phẩm phụ | |||
84 | 2,4,6 - Triclorophenol | μg/L | 200 |
85 | Bromat | μg/L | 10 |
86 | Bromodichloromethane | μg/L | 60 |
87 | Bromoform | μg/L | 100 |
88 | Chloroform | μg/L | 300 |
89 | Dibromoacetonitrile | μg/L | 70 |
90 | Dibromochloromethane | μg/L | 100 |
91 | Dichloroacetonitrile | μg/L | 20 |
92 | Dichloroacetic acid | μg/L | 50 |
93 | Formaldehyde | μg/L | 900 |
94 | Monochloramine | mg/L | 3,0 |
95 | Monochloroacetic acid | μg/L | 20 |
96 | Trichloroacetic acid | μg/L | 200 |
97 | Trichloroaxetonitril | μg/L | 1 |
Thông số nhiễm xạ | |||
98 | Tổng hoạt độ phóng xạ a | Bq/L | 0,1 |
99 | Tổng hoạt độ phóng xạ b | Bq/L | 1,0 |
Chú thích:
- Dấu (*) chỉ áp dụng cho đơn vị cấp nước khai thácnước ngầm.
- Dấu (**) chỉ áp dụngcho các đơn vị cấp nước sử dụng Clo làm phương pháp khử trùng.
- Dấu (***) chỉ áp dụng cho vùng ven biển và hải đảo.
- Dấu (-) là không có đơn vị tính.
- Hai chất Nitrit và Nitrat đều có khả năngtạo methemoglobin. Do vậy, trong trường hợp hai chất này đồng thời có mặt trongnước sinh hoạt thì tổng tỷ lệ nồng độ (C) của mỗi chất so với giới hạn tối đa(GHTĐ) của chúng không được lớn hơn 1 và được tính theo công thức sau:
Cnitrat/GHTĐnitrat +Cnitrit/GHTĐnitrit ≤ 1.
Hiện nay Khánh An đang có dịchvụ xin giấy phép hoạt động bể bơi, quý khách hàng có thể tham khảo bài viết tạiđây: Thủ tục xin cấp phép hoạt động bể bơi
Trênđây là bài viết tư vấn của Khánh An liên quan đến địa điểm xét nghiệm nước bểbơi uy tín. Nếu quý khách hàng còn vấn đề vướng mắc cần được tư vấn hoặc có nhucầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ 02466.885.821 hoặc 096.987.7894.
"UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – HIỆU QUẢ CAO” là nhữnggiá trị Khánh An mang tới cho các Quý khách hàng. Rất mong được hợp tác, đem lạicho khách hàng những trải nghiệm dịch vụ tốt nhất.
Thông tin chi tiết liên hệ:
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KHÁNHAN
Address: Toà nhà 88 Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Mobile: 02466.885.821/ 096.987.7894.
Web: Khanhanlaw.com
Email: Info@khanhanlaw.net
Rất hân hạnhđược hợp tác cùng Quý khách!