và gửi cho chúng tôi
Hóa chất
hiện nay có rất nhiều loại giúp ích cho con người trong một số hoạt động như điều
chế thuốc, các vật phẩm dùng trong công nghiệp, nông nghiệp. Tuy nhiên, có một
số loại hóa chất cực kỳ độc hại nằm trong danh sách bị cấm hiện nay. Vậy danh mục
đó gồm những hóa chất nào? Hãy cùng Khánh An tìm hiểu với bài viết dưới đây.
I. Căn cứ pháp lý
- Nghị định 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật hóa chất
- Luật hóa chất 2007
II. Nội dung tư vấn
1. Thế nào là hóa chất cấm?
Hóa chất
cấm - những hợp chất nguy hiểm đặc biệt, đã được xếp vào Danh mục hóa chất cấm
theo quy định của Chính phủ. Nhưng không chỉ đơn giản là danh sách cấm, mà nó đặt
ra các hạn chế nghiêm ngặt đối với việc sản xuất, kinh doanh, vận chuyển, lưu
trữ và sử dụng các loại hóa chất này. Chính phủ đã quy định rõ ràng rằng, không
tổ chức hay cá nhân nào được phép thực hiện các hoạt động liên quan đến hóa chất
thuộc Danh mục hóa chất cấm, trừ khi có các quy định cụ thể được nêu tại khoản
3 của điều này. Điều này có nghĩa là, sự tiếp xúc với những chất độc này được
coi là cấm kỵ và cần tuân thủ một cách tuyệt đối.
Tuy
nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt, như để phục vụ cho nghiên cứu khoa học,
bảo đảm quốc phòng, an ninh, phòng chống dịch bệnh, việc sản xuất, nhập khẩu và
sử dụng các hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm có thể được thực hiện. Tuy
nhiên, sự cho phép này chỉ có thể được ban hành sau khi Thủ tướng Chính phủ đã
xem xét và đồng ý. Như vậy, nhằm đảm bảo sự an toàn và kiểm soát chặt chẽ, việc
quản lý hóa chất cấm là một yếu tố quan trọng trong hệ thống quy định của Chính
phủ. Điều này nhằm đảm bảo rằng chỉ có những hoạt động cần thiết và có lợi được
phép liên quan đến các chất độc này, trong khi ngăn chặn các tác động tiêu cực
có thể gây ra cho con người và môi trường.

2. Danh mục hóa chất cấm hiện nay
Theo
danh mục tại phục lục III kèm theo Nghị định 113/2017/NĐ-CP về
danh mục các hóa chất cấm. Cụ thể:
|
STT |
Tên hóa chất theo tiếng
Việt |
Tên hóa chất theo tiếng
Anh |
Mã HS |
Mã số CAS |
|
1 |
Các hợp chất O-Alkyl
( |
O-Alkyl (<=C10, incl.
cycloalkyl) alkyl (Me, Et, n- Pr or i-Pr)- phosphonofluoridates |
2931.00 |
|
|
Ví dụ: |
Example: |
|
|
|
|
- Sarin:
O-Isopropylmetyl phosphonofloridat |
- Sarin: O-Isopropyl
methylphosphonofluorid ate |
2931.9080 |
107-44-8 |
|
|
- Soman: O-Pinacolyl
metylphosphonofloridat |
- Soman: O-Pinacolyl
metylphosphonofloridat |
2931.9080 |
96-64-0 |
|
|
2 |
Các hợp chất O-Alkyl
( |
O-Alkyl (<=C10, incl.
cycloalkyl) N,N-dialkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphoramidocyanidates |
2931.00 |
|
|
Ví dụ: |
Example: |
|
|
|
|
Tabun:O-Ethyl
N,N-dimetyl phosphoramidocyanidat |
Tabun:O-Ethyl N,N-
dimethyl phosphoramidocyanidate |
2931.9080 |
77-81-6 |
|
|
3 |
Các hợp chất O-Alkyl (H
hoặc |
O-Alkyl (H or <=C10,
incl. cycloalkyl) S-2-dialkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr)-aminoethyl alkyl (Me,
Et, n-Pr or i-Pr) phosphonothiolates and corresponding alkylated or
protonated salts |
2930.90 |
|
|
Ví dụ: |
Example: |
|
|
|
|
O-Etyl S-2-
diisopropylaminoetyl metyl phosphonothiolat |
O-Ethyl S-2-
diisopropylaminoethyl methyl phosphonothiolate |
2930.9099 |
50782-69-9 |
|
|
4 |
Các chất khí gây bỏng
chứa Lưu huỳnh: |
Sulfur mustards: |
|
|
|
- 2-
Cloroetylchlorometylsulfit |
- 2-Chloroethyl
chloromethylsulfide |
2930.9099 |
2625-76-5 |
|
|
- Khí gây bỏng: Bis (2-
cloroetyl) sulfit |
- Mustard gas: Bis(2-
chloroethyl) sulfide |
2930.9099 |
505-60-2 |
|
|
- Bis (2-cloroetylthio)
metan |
- Bis(2-
chloroethylthio) methane |
2930.9099 |
63869-13-6 |
|
|
- Sesquimustard: 1,2-Bis
(2- cloroetylthio) etan |
- Sesquimustard: 1,2-
Bis(2- chloroethylthio)ethane |
2930.9099 |
3563-36-8 |
|
|
- 1,3-Bis
(2-cloroetylthio) -n-propan |
-
1,3-Bis(2-chloroethylthio)-n-propane |
2930.9099 |
63905-10-2 |
|
|
- 1,4-Bis
(2-cloroetylthio) -n-butan |
- 1,4-Bis(2-
chloroethylthio)-n-butane |
2930.9099 |
142868-93-7 |
|
|
- 1,5-Bis
(2-cloroetylthio) -n-pentan |
-
1,5-Bis(2-chloroethylthio)-n-pentane |
2930.9099 |
142868-94-8 |
|
|
- Bis
(2-cloroetylthiometyl) ete |
- Bis(2-
chloroethylthiomethyl)ether |
2930.9099 |
63918-90-1 |
|
|
- Khí gây bỏng chứa Lưu
huỳnh và Oxy: Bis (2-cloroetylthioetyl) ete |
- O-Mustard:
Bis(2-chloroethylthioethyl) ether |
2930.9099 |
63918-89-8 |
|
|
5 |
Các hợp chất Lewisit: |
Lewisites: |
|
|
|
- Lewisit 1: 2-
Clorovinyldicloroarsin |
- Lewisite 1: 2-
Chlorovinyldichloroarsine |
2931.9080 |
541-25-3 |
|
|
- Lewisit 2: Bis (2-
chlorovinyl) cloroarsin |
- Lewisite 2: Bis(2-
chlorovinyl)chloroarsine |
2931.9080 |
40334-69-8 |
|
|
- Lewisit 3: Tris (2-
chlorovinyl) arsin |
- Lewisite 3: Tris(2-
chlorovinyl)arsine |
2931.9080 |
40334-70-1 |
|
|
6 |
Hơi cay Nitơ: |
Nitrogen mustards: |
|
|
|
- HN1: Bis
(2-chloroethyl) etylamin |
- HN1: Bis(2-
chloroethyl)ethylamine |
2921.1999 |
538-07-8 |
|
|
- HN2: Bis(2-
chloroetyl) metylamin |
- HN2: Bis(2-
chloroethyl) methylamine |
2921.1999 |
51-75-2 |
|
|
- HN3:
Tris(2-cloroetyl)amin |
- HN3: Tris(2-
chloroethyl)amine |
2921.1999 |
555-77-1 |
|
|
7 |
Saxitoxin |
Saxitoxin |
3002.90 |
35523-89-8 |
|
8 |
Ricin |
Ricin |
3002.90 |
9009-86-3 |
|
9 |
Các hợp chất Alkyl (Me,
Et, n- Pr or i-Pr) phosphonyldiflorit |
Alkyl (Me, Et, n-Pr or
i-Pr) phosphonyldifluorides |
|
|
|
Ví dụ: |
Example: |
|
|
|
|
DF:
Metylphosphonyldiflorit |
DF:
Methylphosphonyldifluoride |
2931.9020 |
676-99-3 |
|
|
10 |
Các hợp chất O-Alkyl (H
hoặc |
O-Alkyl (H or <=C10,
incl. cycloalkyl) O-2-dalkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr)-aminoethyl alkyl (Me, Et,
n-Pr or i-Pr) phosphonites and corresponding alkylated or protonated salts |
2931.00 |
|
|
Ví dụ: |
Example: |
|
|
|
|
QL: O-Ethyl O-2-
diisopropylaminoetyl metylphosphonit |
QL: O-Ethyl O-2-
diisopropylaminoethyl methylphosphonite |
2931.9080 |
57856-11-8 |
|
|
11 |
Chlorosarin: O-Isopropyl
metylphosphonocloridat |
Chlorosarin: O-Isopropyl
methylphosphonochloridate |
2931.9080 |
1445-76-7 |
|
12 |
Chlorosoman: O-Pinacolyl
metylphosphonocloridat |
Chlorosoman: O-Pinacolyl
methylphosphonochloridate |
2931.9080 |
7040-57-5 |
|
13 |
Axit dodecyl benzen
sunfonic (DBSA) |
Dodecyl benzene sulfonic
acid (DBSA) |
2904.10.00 |
27176-87-0 |
|
14 |
Amiăng crocidolit |
Asbestos crocidolite |
2524.10.00 |
12001-28-4 |
|
15 |
Amiăng amosit |
Asbestos amosite |
2524.90.00 |
12172-73-5 |
|
16 |
Amiăng anthophyllit |
Asbestos anthophyllite |
2524.90.00 |
17068-78-9 |
|
17 |
Amiăng actinolit |
Asbestos actinolite |
2524.90.00 |
77536-66-4 |
|
18 |
Amiăng tremolit |
Asbestos tremolite |
2524.90.00 |
77536-68-6 |

3. Trong hoạt động hóa chất những hành vi nào bị nghiêm
cấm?
Theo
quy định tại Điều 7 Luật Hóa chất năm 2007 về các hành vi bị
nghiêm cấm trong hoạt động hóa chất cụ thể như sau:
- Sản
xuất hóa chất nguy hiểm trái quy định: Điều này ám chỉ việc sản xuất các loại
hóa chất có tính chất nguy hiểm mà không tuân thủ các quy định quy định trong
Luật và các quy định khác liên quan. Điều này đặt ra một sự hạn chế mạnh mẽ đối
với việc sản xuất các chất có thể gây hại cho con người và môi trường, và yêu cầu
tuân thủ các tiêu chuẩn an toàn và quy định liên quan.
- Kinh
doanh hóa chất nguy hiểm trái quy định: Điều này ám chỉ việc mua bán, buôn bán
hoặc giao dịch các loại hóa chất nguy hiểm mà không tuân thủ quy định của Luật
và các quy định liên quan khác. Hành vi này bị nghiêm cấm nhằm đảm bảo rằng các
hóa chất nguy hiểm không được lưu thông hoặc sử dụng một cách không an toàn, và
bảo vệ sức khỏe và an ninh của cộng đồng.
- Vận
chuyển hóa chất nguy hiểm trái quy định: Điều này ám chỉ việc di chuyển, vận
chuyển hoặc chuyển hóa chất nguy hiểm mà không tuân thủ quy định được quy định
trong Luật và các quy định khác. Hành động này cấm kỵ nhằm đảm bảo an toàn
trong quá trình vận chuyển và tránh các rủi ro tiềm ẩn do sự rò rỉ, va chạm hoặc
vi phạm các quy tắc về đóng gói và đánh dấu.
- Cất
giữ, sử dụng, gửi, cho, tặng hóa chất nguy hiểm trái quy định: Điều này bao gồm
việc lưu trữ, sử dụng, chuyển giao, cấp phát hoặc tặng các loại hóa chất nguy
hiểm mà không tuân thủ quy định được quy định trong Luật và các quy định khác.
Điều này nhằm đảm bảo rằng các hóa chất nguy hiểm được quản lý chặt chẽ và chỉ
được sử dụng hoặc chuyển giao trong các điều kiện an toàn và hợp lệ.
- Không
công bố thông tin cần thiết: Điều này ám chỉ việc không công khai và không cung
cấp đầy đủ thông tin liên quan đến các đặc tính nguy hiểm của hóa chất và sản
phẩm chứa hóa chất. Công bố thông tin là một yêu cầu quan trọng để đảm bảo sự
nhận biết và hiểu rõ về các nguy cơ và rủi ro mà hóa chất có thể gây ra cho con
người, môi trường và các lĩnh vực khác.
- Cung
cấp thông tin không đầy đủ: Điều này ám chỉ việc cung cấp thông tin không đủ hoặc
không đầy đủ về đặc tính nguy hiểm của hóa chất và sản phẩm chứa hóa chất. Việc
cung cấp thông tin không đầy đủ có thể gây nhầm lẫn và nguy hiểm, khiến người sử
dụng không nhận ra các nguy cơ tiềm ẩn và không thể đưa ra quyết định an toàn
và đúng đắn.
-
Thông tin sai lệch: Điều này ám chỉ việc cung cấp thông tin không chính xác hoặc
sai lệch về đặc tính nguy hiểm của hóa chất và sản phẩm chứa hóa chất. Thông
tin sai lệch có thể dẫn đến sự hiểu lầm và việc đánh giá sai về tác động và rủi
ro của hóa chất, gây nguy hiểm cho người sử dụng và môi trường.
- Che
giấu thông tin về đặc tính nguy hiểm: Điều này ám chỉ việc giấu giếm và không
tiết lộ thông tin liên quan đến đặc tính nguy hiểm của hóa chất và sản phẩm chứa
hóa chất. Che giấu thông tin có thể là một hành vi cố ý để trốn tránh trách nhiệm
và hậu quả của việc sử dụng hóa chất nguy hiểm một cách an toàn và đúng quy định.
- Sử
dụng hóa chất không thuộc danh mục được phép sử dụng: Điều này ám chỉ việc sử dụng
các hợp chất hóa học mà không nằm trong danh mục được quy định và cho phép sử dụng.
Việc sử dụng hóa chất không được phép có thể gây ra những hậu quả tiêu cực, bao
gồm nguy cơ cho sức khỏe con người, ô nhiễm môi trường và gây hại cho ngành
công nghiệp tương ứng.
- Hóa
chất không bảo đảm tiêu chuẩn, chất lượng: Điều này ám chỉ việc sử dụng các hóa
chất không đáp ứng tiêu chuẩn và chất lượng yêu cầu. Sử dụng các hóa chất không
đảm bảo tiêu chuẩn và chất lượng có thể gây ra sự không ổn định trong sản xuất
và bảo quản các sản phẩm liên quan, cũng như đe dọa sức khỏe và an toàn của người
tiêu dùng.
- Sử dụng
hóa chất vượt quá hàm lượng cho phép: Điều này ám chỉ việc sử dụng các hóa chất
với hàm lượng vượt quá mức được quy định cho phép. Sử dụng hóa chất vượt quá
hàm lượng cho phép có thể gây ra tác động tiêu cực và nguy hiểm cho sức khỏe
con người, môi trường và các lĩnh vực liên quan khác.
- Sử
dụng hóa chất độc để săn bắt động vật: Điều này ám chỉ việc sử dụng các chất
hóa học có tính độc hại để săn bắt và tiêu diệt động vật. Việc này thường được
thực hiện trong một số hoạt động săn bắt hoặc tiêu diệt động vật gây hại, nhưng
sử dụng hóa chất độc có thể có những tác động không mong muốn và tiềm ẩn nguy
cơ đến môi trường và sức khỏe con người.
- Hành
vi xâm hại đến sức khỏe con người: Điều này ám chỉ các hành vi có thể gây hại
và ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người. Sử dụng hóa chất độc có thể dẫn đến
nguy cơ tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với chất độc, gây ra các vấn đề về sức
khỏe như truyền nhiễm, cháy nổ, hoặc các tác động độc hại khác.
- Hành
vi xâm hại đến tài sản: Điều này ám chỉ các hành động có thể gây hại hoặc phá hủy
tài sản. Sử dụng hóa chất độc có thể gây thiệt hại về cơ sở vật chất, thiết bị,
đồ đạc và các tài sản khác. Điều này có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh,
sản xuất và gây thiệt hại về mặt tài chính.
- Hành
vi xâm hại đến môi trường: Điều này ám chỉ các hành vi có thể gây hại hoặc gây
ô nhiễm môi trường. Sử dụng hóa chất độc có thể gây ra ô nhiễm đất, nước và
không khí, gây thiệt hại đến hệ sinh thái, động, thực vật và tạo ra những vấn đề
về môi trường tự nhiên.
>>>
Tham khảo thêm: Thủ tục xin điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất kinh doanh hoá chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
Trên
đây là tư vấn của Khánh An về danh mục hóa chất cấm hiện nay. Mọi thắc mắc, Quý khách hàng
vui lòng liên hệ trực tiếp với Công ty tư vấn Khánh An chúng tôi để được tư vấn
chi tiết và hỗ trợ thực hiện một cách nhanh gọn, hiệu quả.
UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – HIỆU QUẢ CAO là những giá trị chúng tôi
mang tới cho quý khách. Rất mong nhận được phản hồi tích cực từ phía khách hàng
dành cho Khánh An để chúng tôi có thể phát triển tiếp và giúp Quý khách nhiều
hơn.
Thông
tin liên hệ:
CÔNG TY LUẬT TNHH KHÁNH AN BUSINESS LAW
Địa chỉ: Số 88
Tô Vĩnh Diện, Phường Khương Đình, Thành phố Hà Nội
Hotline: 02466.885.821
hoặc 096.987.7894
Email: info@khanhanlaw.net
Website: https://khanhanlaw.com/
Khuyến cáo:
Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.
Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ của bài viết, vui lòng gửi email đến info@khanhanlaw.net.
Khánh An là một công ty tư vấn tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Doanh nghiệp và Đầu tư. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi qua website: khanhanlaw.com hoặc liên hệ trực tiếp qua số Hotline: 097.652.9499.