1. Các loại hình cần giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Theo đó Luật đầu tư 2014 quy định:
Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức thành lập
tổ chức kinh tế phải thực hiện thủ tục
xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ( Căn
cứ điều 24, luật đầu tư)
Hình thức đầu tư của người nước ngoài bắt buộc phải thực
hiện thủ tục đăng ký đầu tư đó là đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC (Căn cứ theo điều 28, luật đầu tư )
Ngoài ra, nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức góp
vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế có 100% vốn đầu tư Việt Nam thì không phải thực
hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
2.
Đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng kí đầu tư
2.1
Đối với nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân
- Cung cấp sao y, công chứng 2 bản hộ chiếu cá nhân tại
Việt Nam
- Cung cấp 1 bản xác nhận số dư tài khoản ngân hàng của
cá nhân lớn hơn với vốn dự kiến đầu tư tại Việt Nam được hợp thức hóa lãnh sự
- Cung cấp 1 bản hợp đồng thuê trụ sở.
2.2
Đối với nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức
- Bản sao Giấy phép kinh doanh của tổ chức nước ngoài
được hợp thức hóa lãnh sự đối với nhà đầu tư là tổ chức.
- Sao y công chứng 2 bản tại Việt Nam hộ chiếu cá nhân
thay mặt tổ chức quản lý thành lập công ty tại Việt Nam .
- Một bản xác
nhận số dư tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư lớn hơn với vốn dự kiến đầu tư tại
Việt Nam được hợp thức hóa lãnh sự.
-Một bản hợp đồng thuê trụ sở.
3.
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng kí đầu tư
3.1
Các hồ sơ cần có để cấp giấy chứng nhận đăng kí đầu tư
Văn bản cam kết đảm bảo năng lực tài chính
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
Văn bản đề xuất dự án đầu tư
Bản giải trình về việc đáp ứng các điều kiện thực hiện
hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp tới mua bán
hàng hóa
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất nhập
khẩu
Hợp đồng thuê trụ sở công chứng (do cá nhân/ đại diện
tổ chức nước ngoài ký)
Văn bản Xác nhận số dư trong tài khoản lớn hơn hoặc bằng
so với số vốn đầu tư của nhà đầu tư đó.
Hộ chiếu công chứng (đối với cá nhân), đăng ký kinh
doanh hợp pháp hóa lãnh sự (đối với tổ chức nước ngoài)
Báo cáo tài chính trong vòng 2 năm (đối với tổ chức nước
ngoài)
3.2
Thực hiện thủ tục thành lập công ty sau khi cấp giấy chứng nhận đầu tư
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
Điều lệ công ty.
Danh sách thành viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập
và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài
Bản sao các giấy tờ cung cấp trước đó
Quyết định thành lập
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu
tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền;
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp
pháp hóa lãnh sự
Quyết định góp vốn và bổ nhiệm người quản lý;
Danh sách người đại diện theo ủy quyền (đối với thành
viên là tổ chức);
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư đã
được cấp.
Sau đó nộp cho cơ quan có thẩm quyền là các cơ quan
đang kí kinh doanh
Trong thời hạn là 5-7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ sẽ có kết quả trả về là hồ sơ được chấp nhận hay không
3.3
Nhận kết quả và hoàn tất các thủ tục liên quan về thuế.
Sau khi trải qua thời gian từ 30- 35 ngày, cá nhân hoặc
tổ chức sẽ nhận được kết quả bao gồm:
Giấy chứng nhận đăng ký đăng ký đầu tư.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Con dấu
Thông báo mẫu dấu
GXN công bố
Thông báo thuế.
Tuy nhiên, ngay sau khi nhận được giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư và giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì bắt buộc phải đăng ký
doanh nghiệp công khai trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.