Trang chủ / Doanh nghiệp / Tạm ngưng hoạt động doanh nghiệp

Thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

Thứ 4, 13/11/19 lúc 15:31.

Tạm ngừng kinh doanh là việc mà không chủ sở hữu doanh nghiệp nào mong muốn. Tuy nhiên khi công việc kinh doanh không thuận lợi nhiều khó khăn ập đến mà doanh nghiệp chưa muốn giải thể thì tạm ngừng hoạt động là con đường đáng cân nhắc nhất. Từ đầu năm trở lại đây số lượng doanh nghiệp thực hiện việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh lên đến hàng ngàn doanh nghiệp, gần tương đương với số lượng đăng ký thành lập doanh nghiệp mới theo thống kê của Bộ KH&ĐT.  Hãy cùng Khanh An Consultant Tư vấn chi tiết cho Quý khách hàng về thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh.

Căn cứ pháp lý:

Luật Doanh nghiệp năm 2014;

Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.

Nội dung tư vấn:

1.      Tạm ngừng hoạt động kinh doanh là gì?

Tạm ngừng kinh doanh là việc doanh nghiệp tạm thời không thực hiện những hoạt động kinh doanh trong khoảng thời gian không quá 2 năm, nghĩa là doanh nghiệp không được ký kết hợp đồng, không được xuất hóa đơn hay có bất kỳ hoạt động nào khác. Sau khi hết thời hạn doanh nghiệp phải hoạt động trở lại nếu không phải làm thủ tục giải thể, chuyển nhượng.

Ưu điểm nổi bật của việc tạm ngừng kinh doanh là khi doanh nghiệp hoạt động trở lại thì thủ tục rất đơn giản, chẳng hạn nếu hết thời hạn tạm ngưng thì doanh nghiệp tự hoạt động trở lại còn nếu sớm hơn thời hạn tạm ngừng thì chỉ cần làm công văn thông báo.

2.      Điều kiện tạm ngừng hoạt động kinh doanh.

Điều 200 của Luật doanh nghiệp năm 2014 quy định về tạm ngừng kinh doanh như sau:

Điều 200. Tạm ngừng kinh doanh

1. Doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh. Quy định này áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Như vậy doanh nghiệp phải gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký chậm nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.

=>  Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận hồ sơ cho doanh nghiệp sau khi tiếp nhận thông báo tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đã đăng ký tạm ngừng kinh doanh.

Lưu ý: Nếu như quý khách hàng thực hiện hoạt động tạm ngừng kinh thì khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, doanh nghiệp phải gửi Thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư như đã đăng ký.

=> Doanh nghiệp phải hoàn tất các nghĩa vụ về tài chính đối với khách hàng, đối tác và người lao động và các nghĩa vụ về thuế với cơ quan chức năng. Như vậy, mọi nghĩa vụ về tài chính và thuế của doanh nghiệp khi tạm ngừng kình doanh không bị xóa bỏ. Doanh nghiệp vẫn phải có trách nhiệm với những hợp đồng đã ký với khách hàng, đối tác và đặc biệt là về chế độ lương của người lao động. Hiện nay, pháp luật lao động quy định trong trường hợp doanh nghiệp phải tạm ngừng kinh doanh thì doanh nghiệp phải thỏa thuận chế độ tiền lương chờ việc cho nhân viên.

3.      Cách thức thực hiện:

Người thành lập doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp đầy đủ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư hoặc nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.

Lưu ý: Doanh nghiệp thực hiện việc đăng ký thành lập tại Sở kế hoạch và Đầu tư thì khi muốn tạm ngừng kinh doanh chủ sở hữu hoặc người được ủy quyền sẽ nộp hồ sơ tại phòng Đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu tư . Trước khi nộp hồ sơ giấy (bản cứng) tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cá nhân, tổ chức sẽ phải scan hồ sơ gửi trực tuyến tại cổng thông tin https://dangkykinhdoanh.gov.vn/.

4.      Thành phần hồ sơ tạm ngừng hoạt động kinh doanh .

Hồ sơ bao gồm:

- Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-21, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);

Nội dung thông báo tạm ngừng kinh doanh sẽ kê khai các thông tin gồm:

+ Tên doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh

+ Mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

+ Ngành nghề kinh doanh

+ Thời hạn tạm ngừng hoạt động kinh doanh

+  Lý do tạm ngừng

+ Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu.

- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên/Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên/ Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần.

- Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì ngoài các giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp nộp kèm theo: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế; Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp quy định tại Phụ lục II-18 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT.

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

5.      Những lưu ý khi thực hiện hoạt động tạm ngừng kinh doanh.

- Về nghĩa vụ thuế, một số điểm đáng chú ý sau đây:

+ Người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh và không phát sinh nghĩa vụ thuế thì không phải nộp hồ sơ khai thuế của thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Trường hợp người nộp thuế nghỉ kinh doanh không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm.

+ Hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh, người nộp thuế phải thực hiện kê khai thuế theo quy định. Trường hợp người nộp thuế ra kinh doanh trước thời hạn theo thông báo tạm ngừng kinh doanh thì phải có thông báo bằng văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp đồng thời thực hiện nộp hồ sơ khai thuế theo quy định.

- Về tổng thời gian tạm dừng kinh doanh

+ Tại Điều 75 Nghị định 78/2015/NĐ-CP nêu rõ, thời hạn các doanh nghiệp có thể tạm ngừng kinh doanh không quá một năm. Trong trường hợp sau khi kết thúc thời hạn một năm doanh nghiệp vẫn muốn tạm ngừng phải thông báo đến Phòng Kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư. Tổng thời hạn tạm dừng liên tiếp của doanh nghiệp không được quá hai năm. Sau thời gian này, doanh nghiệp không được phép tạm dừng kinh doanh nữa mà phải tiến hành đi vào hoạt động hoặc thực hiện thủ tục giải thể. Nếu tạm ngừng kinh doanh quá một năm mà không có thông báo tới Phòng đăng ký kinh doanh cũng như Cơ quan thuế thì doanh nghiệp sẽ bị tịch thu Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và bị xóa thông tin khỏi Cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia.

Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp vẫn phải thanh toán các khoản nợ, hoàn thành các hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp cùng chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.

+ Trường hợp doanh nghiệp tiến hành kinh doanh lại trước thời hạn tạm ngừng thì phải gửi thông báo đến cho Phòng đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế ít nhất 15 ngày trước khi bắt đầu hoạt động trở lại.

Trên đây chúng tôi đã giải đáp thắc mắc của bạn về vấn đề tạm ngừng kinh doanh.

Quý khách hàng có vấn đề thắc mắc hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ qua số Hotline: 02466.885.821 hoặc 096.987.7894. Email: Info@Khanhanlaw.net

UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – HIỆU QUẢ CAO Là những giá trị chúng tôi mang tới cho các Quý Khách hàng. Đáp lại những giá trị đó là những phản hồi rất tích cực đã mang lại động lực cho Khánh An phát triển như ngày hôm nay.

Trân trọng cảm ơn các Quý khách hàng!

 

Bài viết trước đó
Bài viết tiếp theo
QUÝ KHÁCH CẦN TƯ VẤN
Công ty TNHH Tư Vấn Khánh An
A: Toà nhà 88 Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Chat Zalo Chat Facebook Hotline: 096.987.7894