Giấy chứng nhận lưu hành tựdo (CFS) là một trong những hồ sơ không thể thiếu cho các cá nhân tổ chức khimuốn hoàn thiện hồ sơ pháp lý liên quan đến thủ tục công bố mỹ phẩm nhập khẩu.Tuy nhiên nhiều cá nhân, doanh nghiệp gặp phải nhiều vấn đề khó khăn trong việcxin CFS. Để hiểu rõ hơn vấn đề này Khánh An xin giới thiệu cho Quý khách hàng nhữngquy định của pháp luật về giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS để hoàn thiện thủtục công bố mỹ phẩm nhập khẩu.
1. Cơ sở pháp lý
- Thông tư 06/2011/TT-BYT của Bộ Y tế ngày 25 tháng 01năm 2011 quy định về quản lý mỹ phẩm;
- Quyếtđịnh 10/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 10 tháng 02 năm 2010 về Quy địnhgiấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu;
2. Nội dung tư vấn
1. Định nghĩa về giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS
Theo căn cứ quy định tại Điều 4 Khoản 1 ,Quyết định10/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 10 tháng 02 năm 2010 về Quy định giấychứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu, giấychứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale – CFS) được hiểu là giấy chứngnhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp cho thương nhânxuất khẩu sản phẩm, hàng hóa ghi trong CFS để chứng nhận rằng sản phẩm, hànghóa đó được sản xuất và được phép lưu hành tự do tại nước xuất khẩu.
CFS bao gồm cả các giấy chứng nhận mang tính đặc thùhoặc mang đầy đủ nội dung của CFS và các loại giấy chứng nhận có nội dung tươngtự.
2. Cơ quan quản lý cấp CFS
Theo quy định tại Điều 3, Quyếtđịnh 10/2010/QĐ-TTg cơ quan có thẩm quyền cấp thuộc Phụ Lục I thẩm quyền quảnlý CFS sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu và cấp CFS sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu.Như vậy tùy từng sản phẩm hàng hóa nhập khẩu thẩm quyền cấp sẽ thuộc các Bộngành khác nhau.
Trong trường hợp cấp CFSliên quan đến thủ tục công bố mỹ phẩm nhập khẩu cơ quan có thẩm quyền cấp là BộY tế.
3. Hình thức
- CFSphải được làm trên giấy màu trắng, khổ A4, viết bằng tiếng Anh và bao gồm nhữngthông tin tối thiểu sau:
- Têncơ quan cấp CFS;
- Sốtham chiếu của CFS;
- Ngàycấp của CFS;
- Tênsản phẩm, hàng hóa được cấp CFS;
- Loạihoặc nhóm sản phẩm, hàng hóa được cấp CFS;
- Tênvà địa chỉ của nhà sản xuất;
- TrênCFS phải ghi rõ là sản phẩm, hàng hóa được sản xuất và bán tự do tại thị trườngcủa nước sản xuất;
- Họtên, chữ ký, chức danh của người cấp CFS và con dấu của cơ quan cấp CFS.
Lưu ý: Những thông tin đặcthù khác của từng cơ quan cấp CFS có thể được đưa thêm vào trong CFS tùy theoyêu cầu quản lý.
4. Giá trị hiệu lực
Trong vòng hai (02) năm kể từngày cấp. Trường hợp CFS không nêu thời hạn thì trong vòng 24 tháng kể từ ngàycấp.
5. Hồ sơ đề nghị cấp CFS
- Đơnđề nghị cấp CFS (Phụ lục IV) được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ;
- Bảnsao có chứng thực của bản tiêu chuẩn công bố áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóakèm theo cách thể hiện (trên nhãn hàng hóa hoặc trên bao bì hàng hóa hoặc tàiliệu kèm theo sản phẩm, hàng hóa).
- Cácgiấy tờ khác tùy thuộc vào yêu cầu đặc thù của cơ quan cấp CFS
Trên đây là bài viết của chúngtôi về "Quy định của pháp luật hiện hành về giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS”
Quý khách hàng có thắc mắchoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ, Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi Hãy liên hệngay cho chúng tôi để được NHẬN TƯ VẤNMIỄN PHÍ qua số Hotline: 02466 885821 hoặc 096 987 7894.
Email: Info@Khanhanlaw.net.
UY TÍN- CHẤT LƯỢNG- HIỆU QUẢ CAO là những giátrị chúng tôi mang tới cho các Quý khách hàng. Đáp lại những giá trị đó là nhữngphản hồi rất tích cực đã mang lại động lực cho Khánh An phát triển như ngày hômnay.