Thông tin vốn Điều lệ là một trong những thông tin được hiển thị trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty. Vì vậy muốn đăng ký thành lập công ty cổ phần cần phải nắm rõ những quy định về vốn điều lệ của công ty cổ phần.
Nhằm giúp doanh nghiệp có cái nhìn khái quát nhất về vốn điều lệ công ty cổ phần KHANH AN CONSULTANT xin gửi tới quý khách hàng nội dung chi tiết các quy định về vấn đề này như sau:
1. Căn cứ pháp lý
– Luật Doanh nghiệp 2014;
– Nghị định 139/2016/NĐ-CP về lệ phí môn bài.
2. Nội dung tư vấn
a, Vốn điều lệ của công ty cổ phần là gì?
Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định:
“Vốn điều lệ công ty cổ phần là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán các loại. Vốn điều lệ của công ty cổ phần tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.”
b, Thời hạn góp vốn điều lệ là bao nhiêu ngày?
Khoản 1 Điều 112 Luật doanh nghiệp 2014 quy định các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm giám sát, đôn đốc thanh toán đủ và đúng hạn các cổ phần các cổ đông đã đăng ký mua.
c, Vốn điều lệ tối thiểu để thành lập doanh nghiệp là bao nhiêu?
Nếu đăng ký ngành nghề kinh doanh bình thường không yêu cầu mức vốn pháp định thì theo luật không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu, tức là kê khai mức vốn điều lệ phù hợp với quy mô thực tế của doanh nghiệp mình bao nhiêu cũng được. Còn nếu doanh nghiệp đăng ký ngành nghề kinh doanh yêu cầu mức vốn pháp định thì doanh nghiệp cần kê khai mức vốn điều lệ tối thiểu bằng với mức quy định của ngành nghề kinh doanh đó.
Ví dụ: Vốn pháp định của NHTM cổ phần là 3000 tỷ VNĐ, của ngành nghề Kinh doanh BĐS là 20 tỷ VNĐ.
d, Vốn điều lệ công ty tối đa là bao nhiêu?
Pháp luật không có quy định về mức vốn điều lệ tối đa, tức là không hạn chế việc bỏ tiền góp vốn vào làm ăn kinh doanh. Các bạn có toàn quyền quyết định mức vốn góp vào doanh nghiệp để phục vụ mục đích kinh doanh của công ty.
e, Lệ phí môn bài phải nộp theo vốn điều lệ của công ty cổ phần?
Theo điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài thì:
– Nếu doanh nghiệp đăng ký mức vốn điều lệ công ty cổ phần =<10 tỷ VNĐ thì đóng thuế môn bài 2 triệu/ năm.
– Nếu doanh nghiệp đăng ký mức vốn điều lệ công ty cổ phần >10 tỷ VNĐ thì đóng thuế môn bài 3 triệu/ năm.
f, Các trường hợp được thay đổi vốn điều lệ của công ty cổ phần
– Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, công ty hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho cổ đông;
– Công ty mua lại cổ phần đã phát hành quy định tại Điều 129 và Điều 130 của Luật Doanh nghiệp 2014;
– Vốn điều lệ không được các cổ đông thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 112 của Luật Doanh nghiệp 2014.
g, Các trường hợp tăng vốn điều lệ của Công ty cổ phần
Theo quy định của luật Doanh nghiệp 2014, vốn điều lệ của công ty cổ phần được điều chỉnh tăng trong các trường hợp sau đây:
– Phát hành cổ phiếu mới để huy động thêm vốn theo quy định của pháp luật, kể cả trường hợp cơ cấu lại nợ của doanh nghiệp theo hình thức chuyển nợ thành vốn góp cổ phần theo thoả thuận giữa doanh nghiệp và các chủ nợ.
– Chuyển đổi trái phiếu đã phát hành thành cổ phần: Việc tăng vốn điều lệ chỉ được thực hiện khi đã đảm bảo đủ các điều kiện để trái phiếu chuyển đổi thành cổ phần theo qui định của pháp luật và phương án phát hành trái phiếu chuyển đổi.
– Thực hiện trả cổ tức bằng cổ phiếu.
– Phát hành cổ phiếu mới để thực hiện sáp nhập một bộ phận hoặc toàn bộ doanh nghiệp khác vào công ty.
– Kết chuyển nguồn thặng dư vốn để bổ sung tăng vốn điều lệ.
h, Các trường hợp giảm vốn điều lệ công ty cổ phần
Theo quy định của luật Doanh nghiệp 2014, vốn điều lệ của công ty cổ phần được điều chỉnh tăng trong các trường hợp sau đây:
– Công ty cổ phần giảm vốn khi hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông
Khi giảm vốn trong trường hợp này, Công ty phải hoạt động liên tục trong hơn 02 năm kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho cổ đông. Khi làm thủ tục giảm vốn, Công ty phải nộp thêm báo cáo tài chính.
– Công ty cổ phần giảm vốn khi mua lại cổ phần phát hành
Nếu cổ đông phản đối Nghị quyết về việc tổ chức lại công ty hoặc thay đổi quyền, nghĩa vụ của cổ đông quy định tại Điều lệ thì yêu cầu bằng văn bản để công ty mua lại cổ phần. Việc Công ty mua lại cổ phần đã phát hành từ các cổ đông này sẽ dẫn tới giảm vốn điều lệ của Công ty.
Ở trường hợp khác, Công ty có thể mua lại cổ phần theo quyết định của Công ty để giảm vốn điều lệ nhưng với điều kiện là mua lại không quá 30% tổng số cổ phần phổ thông đã bán, một phần hoặc toàn bộ cổ phần ưu đãi cổ tức đã bán.
– Công ty cổ phần được giảm vốn khi vốn điều lệ không được các cổ đông thanh toán đầy đủ và đúng hạn
Vốn điều lệ phải được các cổ đông thanh toán đầy đủ trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hết thời hạn nêu trên, cổ đông không thanh toán đủ, Công ty cổ phần sẽ giảm vốn điều lệ khi điều chỉnh vốn bằng đúng giá trị mệnh giá cổ phần đã được thanh toán đủ và đúng hạn trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hết thời hạn góp đủ vốn điều lệ.
Trên đây là những tư vấn của Chúng tôi về vốn điều lệ của công ty cổ phần.Quý khách hàng có vấn đề thắc mắc hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ qua số Hotline: 02466.885.821 hoặc 096.987.7894. Email: Info@Khanhanlaw.net
UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – HIỆU QUẢ CAO Là những giá trị chúng tôi mang tới cho các Quý Khách hàng. Đáp lại những giá trị đó là những phản hồi rất tích cực đã mang lại động lực cho Khánh An phát triển như ngày hôm nay.
Trân trọng cảm ơn các Quý khách hàng!