Trang chủ / Đất đai / Tư vấn

Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Việt Nam

Thứ 2, 17/12/18 lúc 15:29.

Câu hỏi :

Luật sư tư vấn giúp tôi về thủ tục bảo hộ nhãn hiệu

Xin cảm ơn.

Người gửi: Văn Hùng ( Hà Nội)

Nội dung tư vấn:

Cảm ơn Bạn đã gửi câu hỏi về chuyên mục tư vấn của Công ty TNHH tư vấn Khánh An. Với câu hỏi của Bạn, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau:

1. Căn cứ pháp lý

  • Luật sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009;
  • Nghị định 103/2006/NĐ-CP quy định và hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ;
  • Thông tư 29/2009/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.

2.Giải đáp thắc mắc

2.1 Hồ sơ như thế nào?

Đăng ký bảo hộ thương hiệu theo Điều 100 Luật sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009 yêu cầu chung đối với đơn đăng ký sở hữu công nghiệp.

Hồ sơ đăng ký văn bằng bảo hộ thương hiệu

Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp bao gồm các tài liệu sau đây:

a) Tờ khai đăng ký theo mẫu quy định;

b) Tài liệu,mẫu vật,thông tin thể hiện đối tượng sở hữu công nghiệp đăng ký bảo hộ quy định tại các điều từ Điều 102 đến Điều 106 của Luật này;

c) Giấy uỷ quyền,nếu đơn nộp thông qua đại diện;

d) Tài liệu chứng minh quyền đăng ký,nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác;

đ) Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên,nếu có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên;

e) Chứng từ nộp phí,lệ phí.

Riêng đối với đăng kí bảo hộ nhãn hiệu còn cần thêm các hồ sơ theo Điều 105. Yêu cầu đối với đơn đăng ký nhãn hiệu Luật sở hữu trí tuệ

“1. Tài liệu, mẫu vật, thông tin xác định nhãn hiệu cần bảo hộ trong đơn đăng ký nhãn hiệu bao gồm:

a) Mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hoá,dịch vụ mang nhãn hiệu;

b) Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể,quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.

2. Mẫu nhãn hiệu phải được mô tả để làm rõ các yếu tố cấu thành của nhãn hiệu và ý nghĩa tổng thể của nhãn hiệu nếu có; nếu nhãn hiệu có từ,ngữ thuộc ngôn ngữ tượng hình thì từ,ngữ đó phải được phiên âm; nhãn hiệu có từ,ngữ bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt.

3. Hàng hoá,dịch vụ nêu trong đơn đăng ký nhãn hiệu phải được xếp vào các nhóm phù hợp với bảng phân loại theo Thoả ước Ni-xơ về phân loại quốc tế về hàng hoá và dịch vụ nhằm mục đích đăng ký nhãn hiệu,do cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp công bố.

4. Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên,địa chỉ,căn cứ thành lập và hoạt động của tổ chức tập thể là chủ sở hữu nhãn hiệu;

b) Các tiêu chuẩn để trở thành thành viên của tổ chức tập thể;

c) Danh sách các tổ chức,cá nhân được phép sử dụng nhãn hiệu;

d) Các điều kiện sử dụng nhãn hiệu;

đ) Biện pháp xử lý hành vi vi phạm quy chế sử dụng nhãn hiệu.

5. Quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận phải có những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tổ chức,cá nhân là chủ sở hữu nhãn hiệu;

b) Điều kiện để được sử dụng nhãn hiệu;

c) Các đặc tính của hàng hoá,dịch vụ được chứng nhận bởi nhãn hiệu;

d) Phương pháp đánh giá các đặc tính của hàng hóa,dịch vụ và phương pháp kiểm soát việc sử dụng nhãn hiệu;

đ) Chi phí mà người sử dụng nhãn hiệu phải trả cho việc chứng nhận,bảo vệ nhãn hiệu, nếu có.”

Thủ tục, thời gian để được cấp văn bằng bảo hộ

Theo Điều 119 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BKHCN năm 2014 hợp nhất Thông tư hướng dẫn Nghị định 103/2006/NĐ-CP quy định và hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành thì thời hạn xử lí đơn đăng kí sở hữu công nghiệp

 +  Xét hình thức đơn đăng ký bảo hộ thương hiệu

Trong vòng 01 tháng kể từ ngày nộp đơn. Nếu được chấp nhận, Cục sở hữu trí tuệ ra Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ về mặt hình thức. Ngược lại, Cục sở hữu trí tuệ sẽ ra công văn yêu cầu người nộp đơn tiến hành sửa đổi thiếu sót đối với đơn đăng ký bảo hộ thương hiệu và yêu cầu người nộp đơn phải trả lời trong vòng 01 tháng kể từ ký công văn. Trong trường hợp không đủ thời gian để chuẩn bị phương án trả lời thông báo thiếu sót này thì người nộp đơn đăng ký bảo hộ thương hiệu có quyền gia hạn thời gian trả lời thêm 01 tháng.

Công bố đơn đăng ký bảo hộ thương hiệu trên Công báo

Trong vòng 02 tháng kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ, đơn đăng ký bảo hộ thương hiệu sẽ được công bố trên Công báo của Cục để bất kỳ một bên thứ ba nào cũng có thể tiến hành phản đối việc đăng ký này

Xét nội dung đơn đăng ký bảo hộ thương hiệu

Trong vòng từ  9 đến 12 tháng kể từ ngày đơn đơn đăng ký bảo hộ thương hiệu được công bố Cục sở hữu trí tuệ sẽ ra thông báo về khả năng cấp giấy chứng nhận đăng ký thương hiệu. Trường hợp bị từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký bảo hộ thương hiệu, người nộp đơn sẽ phải trả lời từ chối này trong vòng 02 tháng kể từ ngày ký công văn. Người nộp đơn cũng có thể xem xét gia hạn thời gian trả lời công văn này thêm 02 tháng.

– Thời gian thông thường để đăng ký bảo hộ thương hiệu trong khoảng từ 12 đến 16 tháng. Khi được cấp văn bằng bảo hộ đối với thương hiệu thì văn bằng bảo hộ có hiệu lực kể từ ngày cấp văn bằng bảo hộ và có hiệu lực trên toàn lãnh thổ Việt Nam

2. Chi phí cho một nhóm hàng khi đăng kí bảo hộ nhãn hiệu.

Theo quy định tại Thông tư 29/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 04/02/2009 quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp thì số mục trong một nhóm của nhãn hiệu đăng kí là 6 mục và có thể tăng thêm số mục, tăng thêm mỗi mục thì sẽ phải tăng thêm chi phí đăng kí. Các khoản chi phí có thể như sau:

Các khoản phí và lệ phíSố tiền
Lệ phí nộp đơn (cho mỗi nhóm đến 6 sản phẩm, dịch vụ) 
1.  Nếu tài liệu đơn dạng giấy180.000đ
2. Nếu đơn kèm tài liệu điện tử mang toàn bộ nội dung tài liệu đơn150.000đ
Nếu đơn nhãn hiệu có trên 6 sản phẩm/dịch vụ trong một nhóm, phải nộp thêm cho mỗi sản phẩm/dịch vụ từ thứ 7 trở đi+30.000đ
3. Phí thẩm định nội dung (cho mỗi nhóm đến 6 sản phẩm, dịch vụ)300.000đ
 Nếu đơn nhãn hiệu có trên 6 sản phẩm/dịch vụ trong một nhóm, phải nộp thêm cho mỗi sản phẩm/dịch vụ từ thứ 7 trở đi+60.000đ
4. Phí tra cứu thông tin60.000 đ
Nếu đơn nhãn hiệu có trên 6 sản phẩm/dịch vụ trong một nhóm, phải nộp thêm cho mỗi sản phẩm/dịch vụ từ thứ 7 trở đi+24.000 đ
5. Lệ phí đăng bạ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu120.000 đ
6. Lệ phí công bố Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu120.000 đ
7. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu120.000 đ

Trên đây là những tư vấn của chúng tôi về những thắc mắc của bạn.

Quý khách hàng có vấn đề thắc mắc hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ qua số Hotline: 02466.885.821 hoặc 096.987.7894. Email: Info@Khanhanlaw.net

UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – HIỆU QUẢ CAO Là những giá trị chúng tôi mang tới cho các Quý Khách hàng. Đáp lại những giá trị đó là những phản hồi rất tích cực đã mang lại động lực cho Khánh An phát triển như ngày hôm nay.

Trân trọng cảm ơn các Quý khách hàng!



Bài viết trước đó
Bài viết tiếp theo
QUÝ KHÁCH CẦN TƯ VẤN
Công ty TNHH Tư Vấn Khánh An
A: Toà nhà 88 Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Chat Zalo Chat Facebook Hotline: 096.987.7894